Thuốc Toganin: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Toganin |
Số Đăng Ký | VD-27132-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | L-Arginine hydroclorid- 200 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ Lô M1, đường N3, KCN Hòa Xá, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ 93 Linh Lang, Ba Đình, Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
24/07/2017 | Công ty cổ phần DP Trường Thọ | Hộp 12 vỉ x 5 viên | 1700 | Viên |
Arginine hyd nine hydrocloride 20(200 mg
Box of12blisters x 5 soft capsules
COMPOSITION:Each soft capsule contains:
Arginine hydrocloride……………… 200 mg Excipients q.sf0!…………….. †soft capsule
INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS,
DOSAGE &ADMINISTRATION:
See enclosed leaflet. STORAGE: Keep inacool and dry place, at temperature not exceeding 30°C, protect from light.
SPECIFICATION: Manufacturer’s
TRUONGTHO PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY Headoffice: 93LinhLangstr.,BaDinhdist.,Hanoi Tel:04.37666912 *Fax:04.37666914 actory: LotM1,N3str.,Hoa Xa industrial zone,NamDinhProvince
MAU NHAN XIN DANG KY
TOGANIN
Arginin hydroclorid 200 1 hydroclorid 200 mg
Hộp 12vỉx5viên nang mềm
Mỗi viên nang ffiêm To
Arginin hydroclorid….. CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, LIỀU DÙNG,
CÁCH DÙNG: Xinđọc rongtờhướng dẫnsửdụng.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độkhông quá 3%, tránh ánh sáng.
TIEU CHUAN: TCCS.
SÐK/Reg.No:………………………….
SốlôSX/Batch.No:
NSX/Mfg.Date
HD/Exp.Date
CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ 0:93LinhLang -BaĐình-HàNội ĐT:04.37666912 “Fax:04.37666914 Nhàmáy$X:LôNI -Đường N3-KƠNHoàXá-NamĐịnh
Số lôSX: Hạn dùng
DS. d4 yon Tấn Hing
=
0
S
a)Y `
TN 25848 (Ce)
“94 [ASY
HUONG DAN SU DUNG DANH CHO BENH NHAN
Vién nang mém TOGANIN
Dé xa tam tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến thầy thuốc
Vy
Thành phan: Mỗi viên nang mềm TOGANIN chứa:
Arginin hydroclorid…………………. 200 mg
Tá dược v……………………………. 1viên
Tá dược gồm có: Sáp ong trắng, Dầu cọ, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Ethyl
vanilin, Sắt đỏ oxyd, Sắt đen oxyd, Tartrazin, Sunset Yellow, Titan dioxyd, Nipagin, Nipasol,
Nước RO.
^ 42 2 A oA x ` A xs ^ 2 ` ` ^ 2 ` A A Mô tả sản phâm: Viên nang mêm hình thuôn dài, một nửa màu vàng, một nửa màu nâu, bên
trong chứa hôn hợp thuôc màu vàng.
Quy cách đóng gói: Vỉ 5viên, hộp 12 vi.
Thuốc dùng cho bệnh gì: Xin xem phần chỉ định trong bảng ởmục 6
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng:
Uông trong hoặc sau bữa ăn.
Chỉ định Liều lượng*
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Người lớn: Uống 5 viên/lần x3lần/ngày
Bồ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu |Người lớn: Uống 5viên/lần x3lần/ngày
trình ure nhu tang amoniac mau tuyp Iva II,
tang citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiêu
men N -acetyl glutamate synthetase.
*Với bệnh nhân yêu cầu liều lượng cao hơn cần sử dụng sản phẩm khác để phù hợp với
tình trạng bệnh.
Khi nào không nên dùng thuốc này:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân sau nhồi mau co tim
Tăng ammoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu
Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn
a4
Ác…
Nội tiết -chuyên hóa: Tăng thân nhiệt
Khác: Đỏ bừng.
Hiểm gặp, ADR < 1/ 1000 Da: Phù nề, đỏ, đau Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu. Miễn dịch: Phản ứng phản vệ. M4 : Tân suất không xác định | Tim mạch: Giảm huyết áp Hô hấp: Tăng hơi thở ra oxyd nitric và giảm FEVI (thể tích thở ra gắng sức trong lphút) ở bệnh nhân hen. Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ởbệnh nhân có xơ nang. Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ởbệnh nhân đái tháo đường. Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dừng diphenhydramin. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này: Bạn nên hỏi ýkiến của thầy thuốc khi sử dụng arginin với các thuốc sau do: -Dùng thời gian dài sulfonylurê, thuốc điều trị đái tháo đường đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. -Phenytoin làm giảm đáp ứng của isulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nap glucose được nạp glucose. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: -Cần uống liều kế tiếp như liều dùng và cách dùng trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này. Cần bảo quản thuốc này như thế nào: -Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tranh ánh sáng. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Quá liều có thể do nhiễm acid chuyền hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Ngừng sử dụng TOGANIN ngay lập tức và báo cho bác sỹ biết. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này: -Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra. /»J} + >›¬»Z
< ——— G2¬x a "} 8 # -Nên dùng arginin thận trọng đôi với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu. -Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyền hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng cao nitơ -Phụ nữ thời kỳ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ởphụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang ; thai -Phụ nữ thời kỳ cho con bú: Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú Khi nào cần tham vấn bác sỹ: -Khi thấy có tác dụng không mong muốn xảy ra. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngày sản xuất. Tên địa chỉ, biểu tượng của cơ sở sản xuất: Công ty CP dược phẩm Trường Thọ Số 93 Linh Lang -Ba Đình -Hà Nội Sản xuất tại: Lô M1, đường N3, Khu công nghiệp Hòa Xá, Nam Định Điện thoại: 04.37666912 -0350.3670733 Ngày xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân: XS. 2Í PHẢN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC DÀNH CHO CÁN BỘ Y TÉ Viên nang mềm TOGANIN TÍNH CHÁT DƯỢC LỰC: Arginin giúp tăng cường chức năng khử độc của gan: l2 -Cung cấp Arginin cho chu trình Urê, làm giảm nồng độ Amoniac trong máu. | -Tăng tạo Glutathion, do đó tăng chuyên hoá các chất độc cho gan như: Dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá. -Có tác dụng bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ sGOT, sGPT va mGOT. -Arginin có tác dụng bảo vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thích mGOT. -Arginin ngăn ngừa sự tích tụ mỡ trong tế bào gan. Arginin phục hồi chức năng của ty lạp thể, duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hoá tế bào. DƯỢC ĐỌNG HỌC: -Arginin có chứa gốc -N và -S không bị bất hoại bởi acid dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. CHỈ ĐỊNH, LIỄU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống trong hoặc sau bữa ăn. Chỉ định Liều lượng* Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Người lớn: Uống 5viên/lần x3lần/ngày «| DUOC P Đ` TRƯƠNG ¿2KT iN am H<= Bồ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu | Người lớn: Uống 5viên/lần x3lần/ngày trình ure như tăng amoniac máu tuýp Iva II, tăng citrulin máu, arginosuecinic niệu và thiếu men N -acetyl glutamate synthetase. *Với bệnh nhân yêu cầu liều lượng cao hơn cần sử dụng sản phẩm khác để phù hợp với tình trạng bệnh. ^ CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất cứ thành phân nào của thuôc Yo Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim Tăng ammoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC: -Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra. -Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu. -Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng cao nitơ THỜI KỲ MANG THAI: Không có nghiên cứu day đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai THỜI KỲ CHO CON BÚ: by g can Khong biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay khôn nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú ẢNH HƯỚNG CỦA THUÓC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC: -Dùng thời gian dài sulfonylurê, thuốc điều trị đái tháo đường đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. -Phenytoin làm giảm đáp ứng của isulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose. TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR): Thuong gap, ADR > 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Nội tiết —chuyển hóa: Tăng thân nhiệt
Khác: Đỏ bừng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Da: Phù nề, đỏ, đau Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu. Miễn dịch: Phản ứng phản vệ. Tân suất không xác định Tim mạch: Giảm huyết áp H6 hap: Tang hoi thé ra oxyd nitric và giảm FEVI (thể tích thở ra gắng sức trong 1phút) ở bệnh nhân hen. Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ởbệnhnhân có xơ nang. Nội tiết - chuyên hóa:. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ởbệnh nhân đái tháo đường. Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dừng diphenhydramin. QUA LIEU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Quá liều có thể do nhiễm acid chuyền hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh. Nhiễm acid sẽ được bù chỉnh và sự thiếu hụt cơ bản sẽ trở lại bình thường sau khi hoàn thành việc truyền. Nếu tình thế kéo dài, nên xác định lại sự thiếu hụt và hiệu chỉnh đúng bởi liều được tính toán của tác nhân kiềm hóa TUQ.CUC TRUONG P.TRUONG PHONG Di Mink Hang