Thuốc Moxifloxacin 0,5%: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Moxifloxacin 0,5% |
Số Đăng Ký | VD-27953-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid)- 25 mg/5ml |
Dạng Bào Chế | Thuốc nhỏ mắt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5 ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, xã Lộc Hòa, TP Nam Định, tỉnh Nam Định |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
22/09/2017 | Công ty cổ phần DP Minh Dân | Hộp 1 lọ 5 ml | 35000 | Lọ |
Hộp 01 lọ5ml
Gp TON spKREGN®.
et
TN 34193 (4) B
255 |
Mau nhan hép 5m. Ti lệ 150% 159
Kích thước: 25 x 25 x 55 mm
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÁ PHÊ DUYỆT
Lan đâu:.Aậ……031./…3947.
ma oe
ce Đểxa tầm tay củatrẻ em hydroclorid):……………. ..25mg = ca : „ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Tádược: …………….. vừa đủ 5ml Ƒ ” trước khi dùng Wines Moxifloxacin
diđc ácaciocsei 0,5 mg) 3a
Chỉ định, chống chỉ định, cách ê a2
dùngvà các thông tin khác: ———— 553
Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng ‘Sine 238
bên trong hộp thuốc. SD — z Z Ẹ
Bào quản: Nơi khô, tránh ánh =——=_. Bee *
sáng, nhiệt độdưới 30°C. Eye drops m===- es : O
Tiêu chuẫn: Tiêu chuỗn cơsờ. Box of 01vial ofsmi |ZEEEE SBE < co — i! Ret Ngày SX/mfd.: Số lôSXfot. : HD/exp. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH DÂN CTẾ TỊCH HĐQ] TONG GIAM DOC ty hz “4G Mẫu nhãn lọ 5ml. Tỉ lệ 200% Kích thước: 18 x 62 mm Thành phần: Rx Thuốc bán theo đơn Moxifloxacin (dang moxifloxacin hydrociorid):.................25mg . : P Tádược.................... +2. FT TẾ Thuốc nhỏ mắt M4 (Chất bảo quản: Benzalkonium ciorid............................ 0,5 mg) Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng vàcác thông tin khác: = = Xinxem tờhướng dẫn sửdụng bên tong hộp hue Moxifloxacin .. Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới 30°C. z -: -- Tiêu chuẩn: Tiéu chudn cosở. a 2 Ễ CONG TY CO PHAN DUOC PHAM MINH DAN x x š a LôN8 -Đường Nö -KCN Hòa Xá -Xã MỹXá wa ey x z28 TP.Nam Định -Tỉnh Nam Định -Việt Nam uv : S Bese CONG TY CO PHAN DUOC PHAM MINH DAN CHỦ TỊCH HĐQT TONG GIAM DOC ps Nguyinstehé Ding Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bênh nhân: Thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5% Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Dé xa tam tay tré em Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gdp phải khi sử dụng thuốc Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ Thành phần: Mỗi lọ5ml có chứa: Moxifloxacin (dang moxifloxacin hydroclorid) ...................... 25,0 mg Ta due vita 0........... .5 ml (Acid boric, natri borat, bencaikonium clorid, dinatri edetat, natri metabisulfit, natri hydroxyd, acid hydrocloric) Mô tả sản phẩm: Thuốc nhỏ mắt đóng trong lọnhựa. Dung dịch thuốc trong, màu vàng nhạt. Quy cách đóng gói: Hộp Ilọ5ml. Thuốc dùng cho bệnh gì: Điều trị tại chỗ bệnh viêm kết mạc, gây rabởi các chủng vikhuẩn nhạy cảm với moxifloxacin. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng: *Cách dùng: -Rửa tay sạch trước mỗi lần dùng. -Thận trọng tháo nắp lọthuốc để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bắt cứ thứ gì. Để nắp vào chỗ khô sạch. -Giữ lọthuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngón trỏ của tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thành một túi cho giọt thuốc. Ngửa đầu raphía sau. -Đưa đầu nhỏ, thuốc vào gần mắt và nhẹ nhàng bóp lọthuốc chảy ra một giọt vào mắt. Nếu phải dùng cho cả mắt còn lại, cần lặp lại các bước 3-4.Nhắm mắt trong vòng 1phút. -Đậy nắp lại. Để lọthuốc ởnhiệt độ phòng theo vịtrí thắng đứng vào chỗ sạch. -Không rửa đầu lọbằng nước xà phòng hoặc bất cứ chất giặt tẩy nào khác. -Nếu dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt khác, phải dùng cách nhau ít nhất 10phút. Chú ý:Không để đầu lọtiếp xúc với mắt hoặc các mô xung quanh mắt. Đậy nắp ngay sau khi sử dụng. Không dùng chung mỗi lọthuốc cho nhiều người để tránh lây nhiễm Không sửdụng lọthuốc màu vàng đậm hoặc có tiểu phân lạ *Liều dùng: Trẻ em trên ltuổi và người lớn: Nhỏ vào mắt bịbệnh 1giọt mỗi lần, nhỏ 3lần mỗi ngày. Dùng thuốc trong 7 ngày. Nếu không nhìn thấy bất kỳ sự cải thiện nào sau 5ngày điều trị, hãy thông báo cho bác sỹ biết. Thời gian điều trịphụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Khi nào không nên dùng thuốc này: Tiền sử quá mẫn với moxifloxacin hoặc các fluoroquinolon hoặc với bắt cứ thành phần nào của thuốc. - Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm II (amiodaron, sotalol).Tác dụng không mong muốn: Nên tiếp tục sử dụng thuốc trừ khi có một phản ứng nghiêm trọng hoặc cómột phản ứng dịứng nặng xảy ra. „ Nếu bệnh nhân có bắt kỳ phản ứng dịứng nặng hoặc bất kỳ dấu hiệu nào sau đây, dừng sử dụng thuốc hoặc thông báo với bác sỹ để được điều trịkịpthời: Sưng chân, mắt cáchân, mặt, môi, miệng, họng, có thể gây khó nuốt hoặc thở, ngứa hoặc phát ban, các nốt phồng rộp chứa đầy nước trên diện rộng, ung nhọt hoặc loét. Thường gặp (ảnh hưởng đến 1trên 10 người): Đau mắt, kích thích mắt.Ítgặp (ảnh hưởng đến 1trên 100 người): Ảnh hưởng trên mắt: Khô mắt, ngứa mắt, đỏ mắt, viêm bề mặt mắt, bất thường nhạy cảm ở mắt, bất thường mí mắt, ngứa hoặc đỏ, sưng. Ảnh hưởng chung: Đau đầu, vịkhông ngon. Hiém gap (anh hưởng đến ltrên 1000 người): Ảnh hưởng trên mắt: Rối loạn mắt, nhìn mờ hoặc giảm thị lực, viêm hoặc nhiễm khuẩn kếtmạc, mỏi mắt, sưng mắt. Ảnh hưởng chung: Buôn nôn, nôn, cảm giác dịvật trong họng, giảm sắt trong máu, kiểm tra gan bất thường, nhạy cảm da bat thường, đau, Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ ytế: Dược lực học: Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm fluoroquinolon. Mã ATC: S01AE07 Moxifloxacin làmột kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon với hoạt tính và tác dụng tương tựciprofloxacin. Giống như fluoroquinolon khac, moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế topoisomerase lÍ (ADN gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV. Topoisomerase lànhững enzym cân thiết cho sự sao chép, phiên mã và tusửa ADN vikhuẩn. Nhân 1,8- napthyridin của moxifloxacin có các nhóm thế 8-methoxy và 7-diazabicyclononyl làm tăng tác dụng kháng sinh và giảm sự chọn lọc các thể đột biến kháng thuốc của vi khuẩn Gram dương. Cơ chế tác động của moxifloxacin khác với các macolid, aminoglycosid hoặc tetracyclin. Do đó moxifloxacin có thể chống lại các vikhuẩn có khả năng kháng các kháng sinh trên. Không có đề kháng chéo giữa moxifloxacin và các nhóm kháng sinh nói trên. Kháng thuốc: Lu Khả năng dé kháng các fluoroquinolon, bao gồm moxifloxacin’ -„ởye thường xảy rado các đột biến nhiễm sắc thể ởcác gen mã hoá DNÁ or cô gyrase va topoisomerase IV. Trong vikhudn Gram 4m, khang thuốc. moxifloxacin có thể làdo sự đột biến của mar (gen kháng nhiều khán sinh) và các hệ thống gen qnr (các gen kháng quinolon). Kháng th fe, cũng liên quan đến sự hoạt động của các protein thải trừ vikhuẩn động.Vi khuẩn kháng moxifloxacin: Invitro, vikhuẩn kháng thuốc phát triển chậm thông qua nhiều bước đột biến. Đã thấy có sự kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinolon khác đối với vikhuẩn Gram âm. Tuy nhiên, vikhuẩn Gram dương kháng với các fluoroquinolon khác vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin. Trén in vitro va lam sang, moxifloxacin di duge chimg minh làcó hoat tinh chống lại hầu hết các chủng vikhuẩn sau: Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Các loài Corynebacterium, Micrococcus luteus, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus haemolyticus, Staphylococcus hominis, Staphylococcus warneri, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans. / Vi khuẩn hiếu khí Gram 4m: Acinetobacter lwoffii, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae. Vi khuan khac: Chlamydia trachomatis. Dược động học: Nông độ moxifloxacin trong huyết tương đo được ởnam và nữ trưởng thành khỏe mạnh sau khi dùng dung dịch nhỏ mắt moxifloxacin 0,5% 3lần một ngày. Giá trị trung bình ởtrạng thái ổn định Cmax = 2,7 ng/ml và ước tính giá trị AUC hang ngày 45 ng*rh/ml thấp hơn 1600 lần và 1000 lần so với giá trị trung bình Cmax và AUC sau khi dùng 400mg moxifloxacin. Thời gian bán thải trong huyết tương ước tính là13giờ. Chỉ định: Thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5% dùng để điều trịviêm kết mạc do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Các loài Corynebacterium, Micrococcus luteus, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus haemolyticus, Staphylococcus hominis, Staphylococcus warneri, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans, Acinetobacter lwoffii, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Chlamydia trachomatis. Cách dùng, liều dùng: *Cách dùng: -Rửa tay sạch trước mỗi lần dùng. -Thận trọng tháo nắp lọthuốc để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bắt cứ thứ gì. Để nắp vào chỗ khô sạch. -Giữ lọthuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngón trỏ của tay kia kéo mi mắt dưới xudng để tạo thành một túi cho giọt thuốc. Ngửa đầu raphía sau. -Đưa đầu nhỏ, thuốc vào gần mắt và nhẹ nhàng bóp lọthuốc chảy ra một giọt vào mắt. Nếu phải dùng cho cả mắt còn lại, cần lặp lại các bước 3-4.Nhắm mắt trong vòng |phút. -Đậy nắp lại. Để lọthuốc ởnhiệt độ phòng theo vịtrí thắng đứng vào chỗ sạch. các emzym „3 hoạt hóa. Không cókháng chéo với sere 21K kích thích họng. Không biết (không ước tính được từdữ liệu có sẵn): À Ảnh hưởng trên mắt: nhiễm khuẩn mắt, mờ màng giác lmạc, lắng đọng trên bề mặt giác mạc, tăng nhãn áp, vết xước trên mắt, dịứng mắt, tăng tiết nước mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng. Ảnh hưởng chung: khó thở, nhịp tim bất thường, chóng mặt, tăng các triệu chứng dị ứng, ngứa, phát ban, đỏ da, buôn nôn và nôi mày day.Cần làm gìkhi một lần quên không dùng. thuốc: Dùng ngay liều thuốc đó khi nhớ ra. Nếu gan với thời gian dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Không được dùng gấp đôi liều cho phép. Nên tránh dùng những thuốc gìkhi dùng thuốc này: Tương tác thuốc chưa được nghiên cứu với dung dịch thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5%. Trong nghiên cứu in vitro cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi các izozym cytocrom P450. Tuy nhiên, nếu dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt khác nên dùng cách nhau ítnhất 10phút. Cần bảo quản thuốc này như thế nào: Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ duới 30°C. Dau higu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều và cách xứ lý khi quá liều: Do khả năng chứa của túi kết mạc hạn chế nên các thuốc nhỏ mắt thực: tếkhông dùng quá liều thuốc. Tổng liều moxifloxacin trong túi kết mạc làquá nhỏ để gây ratác dụng phụ. Thận trọng khi dùng thuốc này: *_ Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc này: -Phản ứng dịứng: với thuốc: Các phản ứng dịứng ítkhi xảy ravà các phản ứng dịứng nghiêm trọng hiếm khi xay ra. Nếu có tiền sử dị ứng với moxifloxacin, không nên sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ phản ứng cóhại nào xảy ra, ngừng sửdụng thuốc và điều trịkịp thời. -Bỏ kính sát tròng khi có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào của nhiễm khuẩn mắt trong khi dùng thuốc. Thay vào đó hãy đeo kính mắt. Ngừng đeo kính sát tròng cho đến khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn mặt hoặc ngừng sửdụng thuốc. -Viêm hoặc vỡ gân có thể xảy raởcác bệnh nhân uống hoặc tiêm moxifloxacin, đặc biệt ởnhững bệnh nhân dùng đồng thời với các corticoid. Ngừng sửdụng thuốc nếu sưng hoặc đau gân. -Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến các nhiễm khuẩn khác. -Không được tiêm. Dung dịch thuốc Moxifloxacin 0,3% chỉ được dùng tại chỗ ởmắt, không được tiêm vào dưới kết mạc mắt hoặc đưa trực tiếp vào khoang phía trước của mắt. -Phản ứng quá man: Ở những bệnh nhân đã sử dụng các quinolon, bao gồm cả moxifloxacin, những phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tửvong đã được báo cáo. Một sốphản ứng kèm theo tinh trang trụy |tim mach, mat ý thức, phù mạch, tắc nghẽn đường thở, khó thở, nồi mề đay và ngứa. Nếu phản ứng dịứng moxifloxacin xảy ra, ngưng sử dụng thuốc. Phản ứng dịứng cập tính nghiêm trong cân điều trị ngay lập tức. Đến trung tâm ytếgần nhất hoặc thông báo cho bác sỹnếu nghỉ ngờ bịquá mẫn với thuốc.-Phát triển những vikhuẩn không nhạy cảm khi sử dụng kéo dài: Sử dụng kéo dài có thể làm phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cảnắm. Khi bịbội nhiễm, ngừng điều trịvà đưa radiều trịthay thế. -Không nên đeo kính áp tròng nêu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh viêm kết mạc nhiễm khuẩn. *_ Khuyến cáo cho phụ nữ có thai vàcho con bú: -Phụ nữ có thai: Tác dụng gây quái thai: Moxiflxoacin không gây quái thai khi dùng cho chuột và khi mang thai với liều uống cao. Tuy nhiên giảm trọng lượng cơthể thai nhỉ đãđược quan sát. Vì không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát trên phụ nữ có thai, thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5% chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ cho thai nhi. -Phụ nữ cho con bú: Moxifloxacin chưa đo được trong sữa mẹ, nhưng có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. *Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa ghi nhận báo cáo về phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác. Khi nào cân tham vấn ýkiến bác sỹ, dược sỹ: Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ. Thông -Không rửa đầu lọbằng nước xà phòng hoặc bắt cứ chất giặt tẩy nào khác.-Nếu dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt khác, phải dùng cách nhau ít nhất 10phút. Chú ý | Không để đầu lọtiếp xúc với mắt hoặc các mô xung quanh mắt. Đậy nắp ngay sau khi sử dụng. Không dùng chung mỗi lọthuốc cho nhiều người đểtránh lây nhiễm Không sử dụng lọthuốc màu vàng đậm hoặc có tiểu phân lạ *Liều dùng: Trẻ em trên 1tuổi vàngười lớn: Nhỏ vào mắt bịbệnh 1giọt mỗi lần, nhỏ 3lần mỗi ngày. Dùng thuốc trong 7 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Người già (>65 tuổi): Nhỏ vào mắt bịbệnh 1giọt mỗi lần, 3lần một ngày. Tình trạng nhiễm trùng thường cải thiện trong vòng 5ngày và cần tiếp tục điều trị trong vòng 2-3 ngày nữa. Nếu không quan sát thấy sự cải thiện nào trong 5 ngày đầu điều trị, cần phải xem xét lại chan don hoặc điều trị. Trẻ em: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn với moxifloxacin hoặc các fluoroquinolon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người có tiền sử QT kéo dai va dang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm JA (quinidin, procainamid), nhóm II (amiodaron, sotalol).Thận trọng:
*Các tình trạng cần thận trọng khi sử dụng thuốc: GOnhững bệnh nhân dùng quinolone toàn thân, các phản img qua man nghiém trọng và đôi khi gây tửvong đã xảy ra, một sốtrường hợp Xây raởngay liều đầu tiên. Một số phản ứng kèm theo truy tim mach, mật ýthức, phù mạch (bao gôm cả thanh quản, hầu họng hoặc phù mặt), tắc nghẽn đường hô hấp, khó thở, nỗi mày đay vàngứa. Nếu xảy raphản ứng dịứng với thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Phản ứng quá mẫn cấp tính với moxifloxacin hoặc bất kỳ thành phần sản phẩm nào khác cần điều trị ngay lập tức. Dùng oxy và trợ hô hấp cần được thực hiện khi được chỉ định lâm sàng. Giống như các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi khuẩn nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu nhiễm khuẩn xảy ra, ngừng sử dụng và sử dụng liệu pháp điều trịthay thế. Viêm và vỡ gân có thể xảy ra khi dùng fluoroquinolone toàn thân
bao gồm. moxifloxacin, đặc biệt ởbệnh nhân lớn tuổi và những bệnh
nhân điều trị đồng thời với corticosteroid. Sau khi sử dụng moxifloxacin nhỏ mắt, nồng độ moxifloxacin trong huyết tương thấp hơn so sau khi uống, nên thận trọng khi sử dụng thuốc và nên ngừng sửdụng nếu có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân. Hạn chế dữ liệu xác định hiệu quả và an toàn của thuốc trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Do đó, không nên sử dụng thuốc này để
điều trịviêm kết mạc ởtrẻ sơ sinh. Không nên sử dụng thuốc để điều trị dự phòng hoặc điều trị theo kinh nghiệm cho viêm kết mạc do lậu cầu, kể cảbệnh lậu mắt ởtrẻ sơ sinh sự phổ biến của Neisseria gonorrhoeae kháng fluoroquinolone. Bệnh nhân bị nhiễm trùng mắt do Neisseria gonorrhoeae nén duge điều trịthích hợp. Không nên dùng thuédc dé diéu tri Chlamydia trachomatis 6bénh
nhân dưới 2tudi do chua duge danh gid ởnhững bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2tuổi bị nhiễm trùng mặt do Cjiamydia trachomitis cần
được điều trịthích hợp. Trẻ sơ sinh bịứnước mắt nên được điều trịthích hợp cho tình trạng
của chúng, vídụ: Điều trị toàn thân trong các trường hợp do Chlamydia trachormitis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
*Khuyến cáo cho phụ nữ có thai vàcho con bú: -Phụ nữ có thai: Tác dụng gây quái thai: Moxifloxacin không gây quái thai khi dùng cho chuột mang thai trong thời kỳ phát triển co quan với liều uống cao 500 mg/kg/ngay (cao gap 21700 lần sovới tổng liều lớn nhất dùng nhỏ mắt hàng ngày của người). Tuy nhiên, giảm trọng lượng cơ thể thai nhỉ và hơi chậm phát triển xương thai nhi đã được quan sát. Không gây quái thai ởkhi mang thai khi uống moxifloxacin liều 100mg/kg/ngày, Tuy nhiên tỷ lệ thai nhỉ nhỏ hơn đã quan sát thây ở liêu
100mg/kg/ngày.Vì không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát trên phụ nữ có thai, thuốc nhỏ mắt moxifloxacin chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hắn nguy
báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Thông báo cho bác sỹ các thuốc đã dùng, đang dùng và tiền sửbệnh (nếu có). Hạn dùng: 24 tháng kể từngày sản xuất và 15ngày kể từngày mở nắp đầu tiên.
Gg i MD PHARCO
Sản xuất tại: Công tycổ phần dược phẩm Minh Dân
Địa chỉ: Lô N8 -Đường NŠ -KCN Hòa Xá -Xã Mỹ Xá -TP. Nam Định -Tỉnh Nam Định -Việt Nam Điện thoại: (+84)350.3671086 Fax: (+84)350.3671113 Email: duocpham.minhdan@gmail.com
Ngày sửa đỗi, bỗ sung, cập nhật thông tin:……../……….. Khsaaag
CONG TY CO PHAN DUQC PHAM MINH DAN
MuUf
TU@.CỤC TRUONG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Gé Mink Hong
co cho thai nhi.
-Phụ nữ cho con bú: Moxifloxacin chưa đo được trong sữa me, nhưng có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
*Tác động của thuốc lên khả năng lái xe vàvận hành máy móc: Chưa ghi nhận báo cáo về phản ứng bắt lợi về ảnh hưởng. của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tương tác thuốc:
Tương tác thuôc chưa được nghiên cứu với dung dịch thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5%. Trong nghiên cứu 7vi/o cho thấy thuốc không
ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi các izozym cytocrom P450. Tuy nhiên, nếu dùng đồng thời với thuốc nhỏ
mắt khác, nên dùng cách nhau ít nhất 10 phút.
Tác dụng không mong muốn: Tần số các tác dụng không mong muốn: Rá¿ (hường gặp (ADR3I10), thường gặp (1⁄100X1DR<1/I0), ít gặp (1/1000SADR<1/100), hiếm gặp (1⁄10000<4DR< 1⁄100), rat hiém gap (ADR