Thuốc Metronidazol 250 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMetronidazol 250 mg
Số Đăng KýVD-20924-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMetronidazol – 250 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 20 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/09/2014Công ty cổ phần Dược VTYT Nghệ AnHộp 20 vỉ x 10 viên200Viên
28/02/2020Sở Y tế Nghệ AnHộp 20 vỉ x 10 viên308viên
BỘ
CỤC QUÁ
ĐÃ

CÔNG
TYCỔ
PHAN
DƯỢC
-VẬT
TUYTẾNGHỆ
AN
Địa
chỉ:
Số68-
Nguyễn Sỹ
Sách-
TPVinh-
Nghệ
An
Điện
thoại:
(038).3844
815Fax:
(038)
3844 815
DNA
PHARMA METRONIDAZOL
250mg
%⁄108
PHÊ
Lần đâu:Ásk.
w
N LÝ DƯỢC
DUYỆT
iB, ae.

9)
CÔNG
TYC6PHAN
DUGC
-VẬI
TU Y TE
NGHỆ
AN
Địa
chỉ:
Số68-
Nguyễn
SỹSách-
TPVinh-
Nghệ
An
Điện
thoại:
(038).3844
815Fax:
(038)
3844
815
DNA
PHARMA

CONG
TYC6
PHAN
DƯỢC
-VẬT

YTẾNGHỆ
AN
Địa
chỉ:
Số68-
NguyễnSỹ
Sách-
TPVinh-
Nghệ
An
Điện
thoại:
(038).3844
815Fax:
(038)
3844815
THÀNH
PHẦN:
DNA
PHARMA, 3)
muốc
bán
theo
dom
cut
ĐỊNH,
CHONG
CHỈ
ĐỊNH,
CÁCH
DÙNG,
LIỀU
DÙNG:
Xin
đọc
tờ
TIÊU
CHUẨN
ÁP
DỤNG:
DĐVNIV
METRONIDAZOL
hee
srdung
pases
BẢO
QUẢN:
Nơi
khô
ráo,
tránh
ánh
sáng,
G
n
250mg
nụ
di
30°C
:
ee
Metronidazol
250mg

dược
vừa
đủ
01
viên
RD)
use
bintheo
dom
METRONIDAZOL
250mg

04|
lll|

GMP-WHO
HỘP
20VỈX
10VIÊN
NÉN

| |
GMP-WHO

HOP
20viX10VIEN
NEN

NHAN VI

5DA
ÂN

:Thuốc bán theo đơn

mm NÀ
TO HUONG DAN SU DUN ——.
Viên nén Metronidazo [20m Si aN
Thanh phan: Al OL vi TUY ay Cà

Metronidazol ………. 250 mg GHEE AN Alề
Tá dược ……. vừa đủ 01 viên vầy, LY
(T4 dược: Lactose, Eragel, PVA, Magnesi Stearat). N Z

Dạng bào chế: Viên nén.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Metronidazol là một dẫn chất 5- nitro -imidazol, có phô hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như
amip, Giardia va trén vi khuan ki khi.
Cơ chế tác dụng của metronidazol con chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị
khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA
làm vỡ các sợi này và cuỗi cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8
microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy, cam. Nong
độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân
lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microganiml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Ezamoeba
histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên
Bacteroides, Fusobacterium va cac vi khuan ky khí bat buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi
khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số íttrường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol
don déc dé diéu tri Campylobacter/ Helicobacter pylori thi khang thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị
nhiễm cả vi khuẩn ái khí và ky khí, phải. phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiém Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và
nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mâm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều
trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tửcung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình
thường ởđại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường
ởâm đạo.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol la thuốc
được lựa chọn đầu tiên để điều trị ly cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
Khi nhiễm khuẩn ỗbụng kèm áp xe như áap xe ruột thừa, nhiễm khuân sau phẫu thuật ruột và áp xe
gan, và khi nhiễm khuân phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp
metronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới.
Bacteroides fragilis hoặc Melaninogenicus thuong gay nhiém khuan phôi dẫn đến ááp xe sau thủ thuật hút
đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp metronidazol
hoặc clindamycin với một kháng sinh loại beta lactam. Áp xe não hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn
ái khí và ky khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.
Metronidazol tác dụng tốt chống Bacteroides nên thường dùng làm thuốc chuân để phòng bệnh trước
phẫu thuật dạ dày -ruột. Phần lớn phác đồ chuẩn phối hợp metronidazol với một kháng sinh
betalactam chang han mét cephalosporin thé hé méi. Nguyén tắc này phòng tránh tốt biển chứng áp xe
sau khi cắt ruột thừa.
Dược động học:
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương
khoảng 10 microgam/ml khoảng |gid sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng
và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 -2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6-8
giờ một lần sẽ gây tích lũy thuốc. Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương khoảng 8giờ

thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lí/kg). Khoảng 10- 20 % thuốc liên kết
với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa
mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyền hóa dang hydroxy va acid, va thai trir qua nước
tiéu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyền hóa vấn còn phần nào tác dụng dược lý.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa
hydroxy là 9,5 -19,2 gid ởngười bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải
trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 – 40%), và dạng acid (10 –
22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
oan
RehPa
a
5W.

nhiều, khi bị suy gan NI Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu
Chỉ định :

(thé cap tính ởruột và thé ap xe gan), Dientamoeba fragilis ©ởtrẻ em.
-Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn ky khí nhạy cảm như: nhiễm khuẩn ô
khoa, da, hệ thần kinh trung ương „nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
-Dùng phối hợp với một sô thuốc khác để điều trị viêm loét dạ day, tá tràng do Helicobacter pylori.
Phối hợp với neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại
trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
-Những nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn ky khí nhạy cảm: Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh
thân răng.
Liều dùng: Metronidazol uống cùng hoặc sau bữa ăn.
+Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:
-Do 7ichomonas: uỗng 1liều duy nhất 2g hoặc dùng 7ngày mỗi ngày 3lần, mỗi lần 1viên,
cần điều trị cho cả người tình.
-Ly Amip cấp do E.histolytiea histoltica: Người lớn 750mg x 3 lần/ngày đợt dùng 5-10
ngày.
-Áp xe gan do 4;mip: Người lớn uống 750mg x3lần/ngày, dùng trong 5-10 ngày.
-Do Giarđia: Người lớn uống 250mg x3lần/ngày. Uống liền 5-7ngày hoặc uống 1lần
2g/ngày trong 3ngày. Trẻ em uống 15 mg/kg/ngày chia 3lần trong 5-7ngày.
+Điều trị nhiễm khuẩn ky khí nhạy cảm:
-Uống 7,5 mg/kg cho tới tôi đa Ig cách 6h/lan, trong 7ngày hoặc lâu hơn.
: -Phòng nhiễm khuẩn kị khí nhạy cảm sau phẫu thuật: Uống 20- 30 mg/kg/ngày. Chia làm 3
lân.
-Viêm loét dạ dày tá trang do H.pylori: Uéng 500mg x3lan/ngay, dùng phối hợp với Bismuth
subcitrat và các kháng sinh khác như: Ampycillin, Amoxycillin trong 1- 2tuần.
-Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20 -30 mg/kg/ngày chia làm 3lần.
Chong chi dinh:
Mẫn cảm với Metronidazol hoặc một trong những thành phần của thuốc hoặc dan chat Nitto-imidazol
khác.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
-Metronidazol tang tác dụng thuốc chống đông máu, đặc biệt Wafrin, vì vậy tránh dùng cùng một lúc.
-Không dùng Metronidazol cùng disulfiram vì có thể độc trên thần kinh gây loạn thần, lú lẫn.
-Dùng đồng thời Metronidazol và Phenobarbital lam tăng chuyển hoá Metronidazol nên Metronidazol
thải trừ nhanh hơn.
-Dùng Metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm
nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
-Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Thời kỳ mang thai: Thuốc qua hàng rào nhau thai khá nhanh đạt nồng độ giữa cuống nhau thai và
huyết tương mẹ xấp xỉ là 1.Do do không nên dùng cho phụ nữ có thai thời kỳ đầu.
-Thời kỳ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, nên ngừng cho con bú khi điều trị
bằng Metronidazol.
Tác động của thuốc đối với người đang vận hành máy móc, tàu xe: không dùng được cho người
đang vận hành máy móc tàu xe.
Thận trọng:
-Metronidazol c6 tac dung tre ché alcol dehydrogenase va cac enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc co
phản ứng nhẹ kiểu disufiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mô
hôi.
-Metronidazol co thé gay bat động Treponema pallidum tao nén phan tng duong tính giả của biện
phap Nelson.
-Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí và điều trị bệnh do amip và do Giađria có thé gay rồi
loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thé hoạt động.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
dòng
vế

Thuong gdp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, chán ăn, dau bung, ia chảy, có vị kim
Itgap, 1/1000 , VN Ley

Ẩn