Thuốc Genprid 4: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Genprid 4 |
Số Đăng Ký | VN-17352-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Glimepiride – 4mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Farmak JSC 74 Frunze str., Kyiv, 04080 |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/11/2018 | Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 5200 | Viên |
ĩ
®
°
ous
1 1
Ị 2 : | 6. Genprid 4 Be 3! 3 g Glimepiride 4mr 30 Ta6netoK | = Sẽ .ẻ si a i eC * ` er ‘at S ae ” đao `. at 55ã
` se | ẳ Me. ! 1Ta6neTka MiCTWTb rniMenipwny (MÌKDOHi3OBaAHOrO) BnebepaxypakHi Ha100 % DE€HOBMHV -4 MT JJonoMiXHi pedoBWHW: AaKTO3/ MOHOFÍ[/IDaT TajH. na ñoknanHoiï ÌiHopMaLtÏÏ nM8. ÏHCTDYKLIÌIO 8/18 M@RMHHOFO 3ACTOCYBAHHR. 3acCTOCOBYBATW 3añDW3HateHHRfM NikapaA. 36epiraTu B3axnlieHomy Big caitna micui npu Temnepatypi HeBue 25°C. 36epiraTw BHegoctynHomy ana gited micui.
|
BAT “ĐapMak”, YKpaïha, 04080, M.Kưïa, syn. Dpyx3e, 63 °_ Sun”
is = xPrescription only
= $: 5 Genprid 4 Glimepiride 4mg 3×10 tablets
al & a,
=e `. ~ vu
;_ Tea @apwak)
Rx Thuée bán theo đơn. Viên nén Genprid 4.Hộp 3vìx10viên nén. Mỗi viên nền chia Glimeplride 4mg. SBK: XX-000CXX. Chỉ định, cách dùng, chống chíđịnh, thận trọng, tác dụng phụ vàcácthông tìnkhác: xinđọc trong tờhướng dẫnsửdụng. Sốlô SX,NSX, HD: xem ^Batch No5 “Mfg. Date”.“Exp. Date” trên bao bì.Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Đểxatẩm taytrẻem. Đọc k†hưởng dẫn sửdụng trước khidùng. Sản xuất tạiUkraina bởi: farmak JSC, 74Frunze str.„ Kyiv, 04080, Ukraine. Nhà nhập khẩu:………..
L2)
0g
nwvở1
LIXnG
AHd
VG
>
Số
10.THD!’
/ ‘Genprid 4 Genprid
Glimepiride 4mr Glimepiride 4mg
10 ra6neTrok 4wr
BAT ^®apvak” apni) Yypaina ,
10 ta6neToK 4mg
Farmak JSC Far Ukraine
Genprid 4 Genprid 4 /
a 4mg nn 4mr
BAT “@apmak” sar Yxpaina
Sé1é:/HD:
Farmak JSC d1 Ukraine
Genprid 4 Genprid 4
—_—_ 4mr anos 4mg
om a ng sc
Genprid 4 Genprid 4
Glimepiride 4mr Glimepiride 4mg ẩ
Sốlô:/HD;
BAT “@apmax” Vkpaïna
1C 7/1 1203)^2 4wr brutal 4 mg Ki
BAT “@apmak” Farmak JSC april) Yxpaita t FarmaK) Ukraine
~
wv
900d
ATNVNO
OND:
kiện
odv
«
A
aL
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dán sử dụng trước khi dùng.
Nêu cán thêm thông tin xin hỏi ýkiên của bác sĩ.
GENPRID
Viên nén Glimepirid
THÀNH PHẢN
Genprid 2: Mỗi viên nén chứa:
Hoat chat: Glimepirid 2mg
Tá được: actose monohydrat, cellulose vi tinh thé, tinh bét natri glycolat, povidon, iron oxid
yellow, indigo carmin, magnesi stearat.
Genprid 3: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Glimepirid 3mg.
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé, tinh bét natri glycolat, povidon, iron
oxide yellow, magnesi stearat. TY
Genprid 4: Mỗi viên nén chứa: hl
Hoat chat: Glimepirid 4mg. .
Tá duoc: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé, tinh bét natri glycolat, povidon, indigo
carmin, magnesi stearat.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Glimepirid là một chất hạ đường huyết bằng đường uống hoạt động thuộc nhóm sulfonylurea.
Nó có, thể được sử dụng trong đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Glimepirid hoạt động
chủ yếu bằng cách kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Cũng như các
sulfonylurea hiệu ứng này được dựa trên sự gia tăng đáp ứng của các tế bào beta tuyến tụy để
kích thích glucose sinh ly. Ngoài ra, glimepirid dường như có tác dụng rõ rệt lên tuyến tụy
cũng như các dẫn xuất khác của sulfonylurea.
Gidai phong Insulin:
Sulfonylureas điêu hòa bài tiết insulin bằng cách đóng các kênh vận “chuyển kali phụ thuộc
ATP trong màng tế bảo beta. Kênh kali đóng gây ra sự khử cực của té bao beta và kết quả là
các kênh vận chuyển canxi mở, tăng canxi đi vào trong tế bào. Điều này dẫn đến tăng giải
phóng insulin thông qua sự thải khỏi tế bào. Glimepirid liên kết với một loại protein màng tế
bảo beta với tỷ lệ cao mà loại protein này liên kết với các kênh kali nhạy cảm ATP khác với
vị trí kết dính của các chất sulfonylurea thông thường khác.
Hoạt động cường tụy:
Tác dụng tăng cường tuyển tụy là do cải thiện độ nhạy của các mô ngoại biên đối với insulin
và giảm lượng hấp thu insulin ởgan.
Sự hập thu glucose từ máu vào CƠ ngoại vị và các mô mỡ xảy ra thông qua các protein vận
chuyên đặc biệt trên màng tế bảo. Glimepirid làm tăng rat nhanh so lugng cua cac phân tử
vận chuyển glucose hoạt động trong bảo tương của tế bào mỡ và tế bào cơ, dẫn đến kích thích
sự hấp thu glucose.
Glimepirid làm tăng hoạt động của phospholipase C đặc biệt là glycosyl- phosphatidylinositol,
chất này có tương quan với thuốc gây ra sự chuyển hóa chất béo và chuyển hóa đường trên tế
bào cơ và tế bào mỡ phân lập.
Tác động toàn thân:
Ở những người khỏe mạnh, liều tối thiểu có tác dụng là khoảng 0,6 mg
glimeprrid là phụ thuộc vào liều dùng và sự đều đặn dùng thuốc.
Không có khác biệt đáng kể về hiệu quả của dùng thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc ngay
trước bữa ăn. Ở bệnh nhân tiêu đường, kiểm soát trao đổi chất vẫn hiệu quả tốt sau 24 giờ khi
dùng một liều duy nhất mỗi ngày.
Mặc dù các chất chuyển hóa nhóm hydroxy của glimepirid làm giảm rõ rệt lượng glucose
trong huyết thanh ở những người khỏe mạnh, nhưng đó chỉ là một phần tác dụng nhỏ trong
tác động tổng thể của thuốc.
Điều trị kết hợp với melformin:
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng, bệnh nhân dùng liều tối đa metformin nhưng vẫn không kiểm
soát được thì khi sử dụng liệu pháp kết hợp với glimepirid, tác dụng kiểm soát chuyển hóa
đường được cải thiện rõ. |iy
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp
thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn. Ning độ tối đa trong huyết tương đạt được
khoảng 2giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
Phân bố: Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như thể tích phân
bồ của albumin. Glimepirid liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh
thải thấp (xấp xi 48 ml/phút). Nửa đời trong huyết tương của glimepirid là 5-8giờ, nhưng
khi dùng liều cao, nửa đời sẽ dài hơn.
Chuyển hóa và thải trừ: Dùng glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hoá thải
trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không thấy glimepirid còn ởdạng chưa
chuyển hoá. Glimepirid chủ yêu bị chuyển hoá ở gan. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của
glimepirid đều thấy trong phân và nước tiểu.
Glimepirid bài tiết được qua sữa trong nghiên cứu ởđộng vật, thuốc qua được hàng rào nhau
-thai, nhưng qua hàng rào máu – não rất kém.
CHỈ ĐỊNH
Genprid được chỉ định ở bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin (tuýp II) ma ham
lượng gÌucose —máu không thể kiếm soát được bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thể lực và
giảm thể trọng.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Điều trị với glimepirid thường là điều trị kéo dai
Với bệnh nhân đưới 16 tuổi, chưa có dữ liệu lâm sàng có giá trị về độ an toàn và hiệu lực.
Viên nén glimepirid cần được nuốt nguyên vẹn với lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Về nguyên tắc, liều lượng glimepirid cần được điều chỉnh tuỳ thuộc mức glucose-máu mong
muốn. Liều lượng glimepirid cần giữ ở mức tối thiểu có hiệu lực để mang lại sự kiểm soát
chuyên hoá mong muốn.
Điều trị với glimepirid cần được bác sĩ điều trị kê đơn và theo dõi. Glimepirid cần tuân thủ
liều chỉ định và khoảng cách sử dụng.
Liễu khởi đầu và cách định liễu:
-Khởi đầu: Img x Ìlần/ngày.
-Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ: mỗi nắc phải cách quãng 1-2 tuần theo thang liều sau đây:
Img-2mg-3mg-4mg-6mg(-8mg).
Giới hạn liều ở các bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết:
Thường liều dùng của các bệnh nhân này trong khoảng l-4mg. Các liều hàng ngày trên SEN
chỉ có hiệu quả ởmột số bệnh nhân. ,
Giờ giác dùng thuốc và cách phân liễu:
-Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của
bệnh nhân.
-Bình thường một lần trong ngày là đủ.
-Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
-Điều quan trọng là không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
Điều chỉnh liễu:
Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
-Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepirid có
thể giảm khi điều trị một thời gian. Để tránh bị hạ dường huyết, cần phải chú ý giảm liều
hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
-Cân nặng của bệnh nhân thay đổi. [pie
-Sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
-Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với hạ hay tăng đường huyết.
Đổi thuốc:
Không có liên hệ chính xác về liều lượng giữa Glimepirid và các thuốc đái tháo đường đạng,
uống khác. Khi đôi từ một thuốc đái tháo đường uống khác sang Glimepirid, cũng phải khởi
đầu bằng Img rdi tang dan như trên, cho dù bệnh nhân đã dùng đến liều tối đa của thuốc đái
tháo đường khác. Phải chú y đến hiệu lực vàthời gian tác dụng của thuốc đái tháo đường
trước đó. Có thể phải cho bệnh nhân ngưng thuốc trong một thời gian để tránh tác dụng cộng
của hai thuốc đưa đến hạ đường huyết.
~Khi hiệu quả của Glimepirid giảm (thất bại không toàn phần thứ phát) có thể dùng chung
với insulin.
-Glimepind cũng có thể dùng chung với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống không
hướng tế bào bêta khác.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
-Dai tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp l), nhiễm aeid-ceton do đái tháo
đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thâm thấu do đái
tháo đường và những trường hợp mắc các bệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng
insulin.
-Người bị suy thận nặng, Suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, người nuôi con bú.
Riêng người cho con bú, nêu ngừng cho bú thì có thể dùng glimepirid.
-Người mẫn cảm với glimepirid, người đã từng bị đị ứng, mẫn cảm với sulfonamid, hoặc
mẫn cảm với một thành phần nào đó có trong thuốc.
CANH BAO DAC BIET VA THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Lưu ýnguy cơ hạ đường huyết hoặc mật khả năng kiêm soát đường huyệt.
TU ‘ONG TÁC THUỐC
Các thuốc làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của glimepirid như insulin, các thuốc khác làm
hạ glucose huyết, cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid,
ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các
salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, miconazol, các
quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hoá và
nội tiết tố sinh dục nam. Khi phối hợp một trong các thuốc trên với glimepirid, có thể dẫn đến
nguy co tut glucose huyét rat nguy hiểm. Khi đó, phải điều chỉnh, giảm liều glimepirid.
Các thuốc lam tang glucose huyết khi phối hợp với glimepirid như các thuốc lợitị i
là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc cườ
khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai Gị
phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi phối hợp một tin Ai
j vom “3/
trên với glimepirid có thể dẫn đến tăng glucose huyết, không kiểm soát được glucose huyết
nữa. Khi đó, phải điêu chỉnh tăng liéu glimepirid.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu trên sự sinh sản của chuột và thỏ cho thấy, thuốc có độc tính trên phôi, gây
độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, glimepirid chống chỉ định cho người mang thai.
Đối với người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thày thuốc biết, để chuyên
sang dùng insulin, và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glueose huyết luôn ởmức gần bình
thường.
Glimepirid bai tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người cho
con bú; phải dùng insulin dé thay thể. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải pepo
con bu.
ANH HUONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Trong các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi
không dùng glimepirid đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm.
Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết. Khi xảy ra tụt glucose
huyết, cần thực hiện như mục “Quá liều và xử trí”.
Thuong gdp, ADR > 1/100
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hoá: Buỗồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ởvùng thượng vị, đau bung, ia chảy.
Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose
huyết.
It gap, 1/1000