Thuốc Ciheptal 1200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCiheptal 1200
Số Đăng KýVD-26871-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMỗi 10ml chứa: Piracetam – 1200 mg
Dạng Bào ChếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 ống nhựa x 10 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/06/2017Công ty CPDP MedisunHộp 20 ống nhựa x 10 ml10000Ống
MẪU NHAN HỘP – ÓNG SẢN PHẢM CIHEPTAL 1200

Bưu 00Z| *uie392
6L Wid3H
‘KThuốc bán theo đơn
(10p 00L) UÿA 20L X

THÀNH PHÀN: Mỗiông 10 ml dung dịch cóchứa: Piracetam 1200 mg Tádược: vừa đủ. CHÍ ĐỊNH:~Điều trịtriệu chứng rồiloạn nhận thức, chồng mặt. ~Điều trịnghiện rượu. ~Điều trịbệnh thiếu máu hồng cầu liềm. ‘Ởtrẻemđiều trịhỗtrợchứng khó đọc. -ove bétrợtrong điều trịgiật rung cor luồn gốc vỏnão. LiểU DUNG-CACH DUNG, CHONG CHi ĐỊNH, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON VACAC THONG TIN KHAC Xin đọc kỹtờhướng dẫn sử dụng thuốc.BẢO QUẢN:Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. TIEU CHUAN: TCCS SDK: NSX: Sốlôsx: HD:
DE XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DAN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Sản xuất bởi:Công tyCôPhận Dược Phim MEDỊSỤN HE PAn LànCợt TYBán ct ÌBínhDuron ĐT/0620] 3589 088-FAX.(0650) 3580257

C GHEPTAL 1200 –——”
R Prescription drug
MEDISUN

_s ras) ®
= Ss
Ệ gles >: O
L2
>> KHịr +
Pr C|
scƒ/z?

Tờ hướng dẫn sử dụng R,THUÓC BÁN THEO ĐƠN
CIHEPTAL 1200
(Piracetam)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tên thuốc: CIHEPTAL 1200
Thanh phan: 70 ml dung dịch có chứa:
Hoạt chất: Piracetam………………………–ccccccczecrc 1200 mg
Ta dugc: Sucrose, sucralose, natri benzoat, natri citrat, acid citric, propylen glycol, hương táo, nước
tỉnh khiết.
Dạng bào chế: Dung dich uống
Quy cách đóng gói: 10 ml/ống X 20 ống/hộp
Đặc tính dược lực học:
Mã ATC: N06BX03
Nhóm dược lí: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyên hóa của tế bào thần kinh).
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác . dụnghưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về
các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí
nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như:
piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pragnieacetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là
cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn y
piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng, ở người bình thường và ở người bị suy
giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến nãođểlàm tăng hoạt động của vùng đoan não
(vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo vàý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin,
dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả
năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự
dẫn truyền thần kinh và góp
phan cai thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh
hoạt động tốt. Trên thực nghiệm,
item có tác dụng bảo vệ chống lại những rồi loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm
tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng
glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose va duy tri
tong hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sautổn thương do thiếu oxy
bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
Trong điều
kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng
ATP trong nao do ting chuyén ADP thanh ATP; diéu nay có thể là một cơ chế để giải thích một số
tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải
acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng là
giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc k

ng có

tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không
có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường
thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao
mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Được động học:
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu
hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 -60 microgram/ml) xuất
hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống
thuốc 2 -8giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6
líUkg. Piracetam ngắm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu -não, nhau -thai và cả các
màng dùng trong thâm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy
cham, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4-5giờ; nửa đời trong dịch
não tủy khoảng 6 -8giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua
thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86
ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa
đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là
48 -50 giờ.
Chỉ định:
-_ Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt.
-_ Điều trị nghiện rượu.
-_ Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
– Dung bé trg trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều lượng:
Liều thường dùng là 30 -160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc đượcdùng uống, chia đều
ngày 2lần hoặc 3-4lần.
Rối loạn khả năng nhận thức và chóng mặt: 1,2-2,4 gmột ngày, liều cao có thể lên tới 4,8 gmột
ngày. Thuốc được dùng uống, chia đều ngày 2lần. bé
Điều trị nghiện rượu: 12 gmột ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy fr: ông 2,4
g/ngày.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4lần.
Tih
WS/
mPaa

BS
fain…

Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngay, chia lam 2-3lần. Tùy theo dap
ứng, cứ 3-4ngày một lần, tăng thêm 4,8 gmỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 ø/ngày. Sau khi đã
đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giâm liều của các thuốc dùng kèm.
Chống chỉ đỉnh:
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin đưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Bệnh nhân xuất huyết não
Thân trọng:
Vi piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ
suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy
thận. Cần theo dõi chức năng thận ởnhững người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25
mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 -40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 -1,7 mg/100 ml (nửa
đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1⁄2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 -20 ml/phút, creatinin huyếtthanh là 1,7 -3,0 mg/100 mÍ (nửa
đời của piracetam là 25 -42 giờ): Dùng 1⁄4 liều bình thường.
Thận trọng trên bệnh
nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quy đo xuất huyết, dùng cùng các thuốc
gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
Tác dung không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buẳn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thân kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ï gặp, 1⁄1000< ADR < 1/100 Toàn thân: Chóng mặt. Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trằm cảm,. Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng Da: Viêm da, ngứa, mày đay. Hướng dẫn cách xử trí ADR Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều. FS)} ma 5 Ta Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Tương tác thuốc: Ở một người bệnh thời gian prothrombin da dugc 6n dinh bang warfarin lai tăng lên khi dùng piracetam. Dùng đồng thời piracetam với các chất kích thích thần kinh trung ương, sẽ làm tăng tác dụng của những chất này lên hệ thần kinh trung ương. lú lẫn,bị kích thích và rồi loạn giấc ngủ. Sử dụng thuốc cho phu nữ có thai và cho con bú: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai. Không nên dùng piracetam cho người cho con bú. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vân hành máy móc: Tác dụng phụ của thuốc có khả năng ảnh hưởng đến việc lái xevà vận hành máy móc, gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc này. Quá liều và cách xử trí: Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn tới một số tác dụng không mong muốn của thuốc. Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng, có thể bao gồm thẩm tách lọc máu, và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Bảoquản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Han dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM. Nha san xuat Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh ương. Ngày xem xét sửa đỗi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc |: TỜ THÔNG 1. Tên sản phầm CIHEPTAL 1200 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Dé xa tam tay tré em Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc được sĩ những tác dụng không mongmuốn gặp phải khi sử dụng thuốc Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ 2. Thành phần, hàm lượng của thuốc 10 mI dung dịch có chứa Hoạt chát: Piracetam.............................- on 1200 mg Ta dugc: Sucrose, sucralose, natri benzoat, natri citrat, acid citric, propylen glycol, hương táo, nước tỉnh khiết. 3. Mô tả sản phẩm Dung dịch uống không màu Đóng gói: 10 ml/ống X 20 ống/hộp 4. Thuốc dùng cho bệnh gì? -__ Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt. -_ Điều trị nghiện rượu. -_ Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. -_ Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. 5. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng? Liều thường dùng là 30 -160 mg/kg/ngay, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng uống, chia đều ngày 2lần hoặc 3-4lần. Rối loạn khả năngnhận thức và chóng mặt: I,2-2,4 gmét ngày, liều cao có thể lên tới 4,8 gmột ngày. Thuốc được dùng uống, chia đều ngày 2lần. Điều trị nghiện rượu: 12 gmột ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngay. Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4lần. Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm ứng, cứ 3-4ngày một lần, tăng thêm 4,8 gmỗi ngày cho tới liều tối đa là đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kẻm. 6. Khi nào không nên dùng thuốc này? Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút). Người mắc bệnh Huntington. Người bệnh suy gan. Bệnh nhân xuất huyết não. 7. Tác dụng không mong muốn Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn,nôn, ia chảy, đau bụng, trướng bung.
Than kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mat ngủ, ngủ gà.
Itgap, 1/1000

Ẩn