Thuốc Cetrazone: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCetrazone
Số Đăng KýVN-18009-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm/ truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtFada Pharma SA Tabare 1641/69, Buenos Aires (C1437FHM)
Công ty Đăng kýLaboratorios Recalcine S.A. Avenida Pedro de Valdivia 295, 7500524 Providencia, Santiago
BO Y TE
UC QUAN LY DUOC
ĐA PHÊ DUYỆT

Al/ Wi din: AQ Bul LAY
uonoalu! 10} Ja@PMOd
6LauoxeI11ja2
sqNOZV1L1

4 -Prescription only Visa No.: bộ Thuốc bán theo đơn
COMPOSITION:Each vial contains: Ceftriaxone Sodium øqv. Cattriaxone…………… 1g CETRAZONE F INDICATIONS, CONTRAINDICA- Ceftriaxon 1g
Stations. DOSAGES: Bột pha dung dịch tiêm /truyền See package insert. READ CAREFULLY THE LEAFLET BEFORE USE. KEEP OUT OFTHE REACH OFCHILDREN.STORAGE: Store inahermetic container below 30°C. Protect from sunlight.SPECIFICATION: Manufacturer’s
CETRAZONE®
Ceftriaxone 1g
Powder for injection

IM/IV TIEM BAP /TIEM, TRUYEN TINH MACH
Manufactured by: Fada Pharma S.A. TABARE 1641/69(C1437FHM) Buenos Aires, Argentina.
Box of1vial |

COS) pe
SĐK.:
THÀNH PHAN: Mỗi lọchúa: Caftriaxon Natri tương đương Ceftriaxon……. 1g CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, LIỀU LƯỢNG: Xem tờhướng dẫn sửdụng. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. TAM JAYTRE EM. WAN! Bao quan trong chai .giữởnhiệt độdưới 30°C. ánh ánh sáng. TIÊU CHUẨN: Nha sản xuất.
Nhà sản xuất: Fada Pharma S.A. TABARE 1641/69(C1437FHM) Buenos Aires, Argentina. Nhập khẩu bởi:
Box ofCETRAZONE -Injection Dimension: 90X40X40mm Color: CMYK LotNo: Scale: 1:1 ee Program: Ilustrator CS2 Mfg. Date:
Exp. Date: food o < ds « ; » CETRAZONE® See" <| ĐẠI DIỆN |” a mim 0 l 2 ị eee a J Al HA NO! b ihestnsultManvtactured by z z 4 tvaito 8 TƯ EG hanmata jsiể§ : Label otCETRAZONE -Injection Dimension: 62x22mm Color: CMYK Scale: 1:1 Program: Illustrator CS2 * - "xxx Rx- Thuốc bán theo đơn HƯỚNG DẪN SỬ DỰNG THUỐC CETRAZONE Thành phần: Mỗi lọ chứa: Ceftriaxon natri tương đương ceftriaxon............... lg Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thể hệ 3. Dược lý và cơ chế tác dụng: Ceftriaxon là kháng sinh bán tông hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3có phô kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuân của thuốc là do ức chế sự tông hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuan Gram am va Gram duong. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon bao gồm: -Gram dương hiéu khi: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sink Baniciljnase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus l genes, Streptococcus nhom viridans. Z Chi chú: Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gôm cả ceftriaxon. Da sé cac ching thudc Streptococcus nhém D va Enterococcus, thí dụ &i Enterococcus faccalis déu khang véi ceftriaxon. -Gram 4m hiéu khi: Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae (bao g6m cac chung kháng ampicilin) , Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, các chung t Enterobacter, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Citrobacter, Serratia marcescens, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis. -Vi khuan ky khi: Bacteroides fragilis, Clostridium cac loai, cac loai Peptostreptococcus Ghi chii: Da sé cac chung C. difficile déu khang với ceftriaxon. Dược động học Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nông độ huyết tương tối đa đạt được trong tiêm bắp liều 1,0 gceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2-3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 — 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tuỳ thuộc vào nông độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3-13 lít và độ thanh thải thận trung bình là l/phút giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ. Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đ người bệnh thầm phân. Khoảng 40 —65% liều thuốc tiêm vào được bài đôi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng kh chuyền hoá bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hoạt chất không còn hoạt tính Kháng sinh. Trong trường hợp suy giam chức năng gan. sự bài tiết qua thận được tăng lèn và ngược lại nêu chức năng thận bị giam thì sự bài tiết qua mật tăng lên. Chỉ định 1. Diéu tri các nhiễm khuân đo vi khuân nhạy cam gây ra như: -Nhiễm khuân đường hô hấp dưới -Nhiễm khuan da va mô mềm -Nhiễm khuân đường niệu có và không có biến chứng -Bệnh lậu không có biến chứng do cả hai loài lậu cầu tạo và không tạo penicilinase. -Bệnh giang mai, hạ cam. viêm chậu hông do lậu câu trường hợp nghi ngờ có thê còn do ca Chlamydia cần dùng thêm một kháng sinh phù hợp khác nữa. -Nhiễm khuẩn máu. -Nhiễm khuân xương —khớp -Nhiễm khuẩn trong 6 bung, ké ca do cdc Clostridium (ngoai trir cac chung da dé khang) hoặc Peplostreplococcus. -Nhiễm khuân đường tiêu hoá (bệnh Salmonella. ly trực tràng). -Viêm não do H. influenzae, N.meningilitis, S. pneumonia. Ngoai ra thudc con, See su dung thành công trong một số ít trường hợp viêm màng não hoặc nhiễm khuân phầt-sình do S. epidermidis va E.coli. -Sốt thương hàn. 2. Dự phòng nhiễm khuân khi phẫu thuật trong các phẫu thuật dễ bị nhiễm ban (nhu cat bo tu cung, đường âm dao hay đường bụng. cắt bỏ túi mật, sỏi mật..) hoặc phòng nhiễm khuẩn ởvị trí mô trong phẫu thuật mạch vành. Liều lượng và cách dùng Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ Iđến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thê lên tới 4ø. Đề dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1gtừ 0,5 - 2 giờ trước khi mô. Tre em: Liéu dung mdi ngay 50 -75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2lần. Tông liều không vượt quá 2 g mỗi ngày. Trong điều trị viêm màng não. liều khới đầu là 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tông liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm Ilần. Thời gian điều trị thường từ 7đến 14 ngày. Déi voi nhiém khuan do Streptococcus pyogenes. phái điều trị ítnhất 10 ngày. Tre so sinh: 50 mg/kg/ngay. thuốc có hiệu lực Gin toi ky tham nhân sau, thông thường trong 72 giờ. Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 0,25 ghoặc 0.5 gthuốc trong 2ml và ]gtrong 3,5 mÌ dung dịch lidocain 1%. Khong tiém qua |gtại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain đê tiêm tĩnh mạch. Dung dich tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0.25 ghoặc 0.5 gthuéc trong 5ml va |gtrong 10 ml nước cất vô khuân. Thời gian tiêm từ 2-4phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch. Dưng dịch tiêm truyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoac natri clorid va glucose (0,45% natri clorid va 2,5% glucose). Khong ding dung dich Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyén. Thời gian truyền tĩnh mạch ítnhất trong 30 phút. Truyền tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh trong 60 phút và trẻ em: truyền tĩnh mạch ítnhất 30 phút. Chống chỉ định -Man cam với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin. -Với dạng tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng. we Than trong -Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cử Sag ben với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. AS -Có nguy cơ dị ứng chéo ởnhững người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng. -Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kế, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nông độ thuốc trong huyết tương. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Phu nit mang thai Chi dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Phụ nữ đang cho con bú Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Ceftriaxon có liên quan đến triệu chứng chóng mặt, do đó có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. a Tac dung khong mong muon (ADR) Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều tri cótác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị. Thường gặp, ADR >1/100

/,2/ VAN PHÒNG
-Tiêu hóa: la chảy. ĐẠI DIỆN
-Da: Phản ứng da, ngứa, nỗi ban. TẠI HÀ NỘI
Itgap, 1/100 >ADR >1/1000
-Toan than: Sét, viém tinh mach, phu.

-Máu: Tăng bạch câu ưa eosin. giảm tiêu cầu. giảm bạch cầu.
-Da: Nôi mày đay.
Hiém gap, ADR < 1/1000 -Toan than: Dau dau, chong mat. phan vé. -Máu: Thiéu mau, mat bach cau hat, réi loạn đông máu. -Tiêu hóa: Viêm đạt tràng có màng gia. -Da: Ban đỏ đa dạng. -Tiết niệu -sinh dục: Tiêu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh. -Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị băng ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nắm, men hoặc những vi khuân khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thuong do C. difficile va can được xem xét trong trường hợp ia chảy. -Siêu âm túi mật ởngười bệnh điều trị bang ceftriaxon, co thé cé hình mờ do tạo tủa của muỗi ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết. -Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thé thay trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc, giả sỏi đường mật do đọng muối calei của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mắt đi khi ngÙNG Vhước. -Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng ddcbitirubin tự do. đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiểu tháng. -Có thê xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose - huyết và glucose -niệu có thê dương tính giả do ceftriaxon. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Tương tác thuốc -Trong thực tế ceftriaxon có tác dụng hợp lực với aminoglycosid trên các trực khuan Gram âm, nếu trong các nhiễm khudn nang (do Pseudomonas aeruginosa) de doa tinh mang ngudi bệnh có thê sử dụng cả hai loại kháng sinh này với liều thường dùng nhưng phải tiêm riêng từng thuốc. Không được trộn chung ceftriaxon và aminoglycosid trong cùng một chai truyền hoặc bơm tiêm vì chúng sẽ mắt tác dụng. -Khả năng gây độc thận với các cephalosporin có thể bị tăng bởi gemcitabin. colistin, furosemid. -Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. Tương ky -Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rửa cần thận bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lân tiêm ceftriaxon và cac thudc khac nhu vancomycin đê tránh tạo tủa. aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoac fluconazol. gn Quá liêu và xử trí Trong những trường hợp quá liêu, không thê làm giảm nông độ thuộc băng thâm phân máu hoặc thâm phân màng bụng. Không có thuôc giải độc đặc trị. chủ yêu là điều trị triệu chứng. Trinh bày: Hộp |lo Hạn dùng: 24 tháng kê từ ngày sản xuât Tiêu chuân: Nhà sản xuât Bảo quản: Báo quản trong chai nắp đậy kính. nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng DE XA TAM TAY TRE EM DOC KY HUONG DAN SU DUNG TRUOC KHI DUNG KHONG DUNG QUA LIEU CHI DINH. NEU CAN BIET THEM THONG TIN VE THUOC HAY HOI Y KIEN BAC SY HOAC DUOC SY TRUOC KHI DUNG Nha san xuat: Fada Pharma S.A Tabare 1641/69 (C1437FHM) Buenos Aires, Arg PHO CUC TRUONG Ngugin Ven Chank

Ẩn