Thuốc Cephalexin PMP 500: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cephalexin PMP 500 |
Số Đăng Ký | VD-24958-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)- 500mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng (đỏ – vàng) |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/09/2016 | Công ty cổ phần Pymepharco. | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 1750 | Viên |
PMP
500
THÀNH
PHẦN
-Mỗi
viên
nong
cứng
chứa
Cepholexin
monohydrat
tương
đương
Cephalexin
500
mg
CHỈ
ĐỊNH,
CHỐNG
CHI
BINH,
LIEU
DUNG,
CACH
DUNG
VACAC
THONG
TIN
KHAC
–
Xem
tờhướng
dẫn
sửdụng.
BAO
QUAN
-Noikhô,
mét(dưới
30°C).
Trénh
ánh
sóng.
TIEU
CHUAN
-TCCS. DEXATAM
TAY
TRE
EM
ĐỌC
KỸHƯỚNG
DẪN
SỬDỤNG
TRƯỚC
KHI
DÙNG
W6AnfaMPChau
A
bs
>
lường
A2
)
CONG
TYC6PHAN
PYMEPHARCO
166-170
Nguyễn
Huệ,
Tuy
Hòa,
Phú
Yên,
Việt
Nam
se==ecseeevu
iLa
®
10
blisters
x10
capsules
CEPHALEXIN
PMP
500
COMPOSITION
-Each
capsule
contains
Cephalexin
monohydrate
equivalent
to
Cephalexin
500
mg
INDICATIONS,
CONTRAINDICATIONS,
DOSAGE,
ADMINISTRATION
AND
OTHER
INFORMATION
–
Read
theleaflet
inside.
STORAGE
-Ina
dry,
cool
place
(below
30°C).
Protect
from
light.
SPECIFICATION
-In-house.
KEEP
OUT
OFREACH
OFCHILDREN
READ
THE
LEAFLET
CAREFULLY
BEFORE
USING
CSAC
fosEU-GMPAnaUY
PYMEPHARCO
JOINT
STOCK
COMPANY
99nd ATNYNO OND
LAAN 3H
Gl
d VG
af02 -i0 | np uý’J
10vỉx10viên
nang
cứng
⁄⁄⁄Z
166-170
Nguyen
HueStr.,TuyHoaCity,
PhuYenProv.,
Vietnam
⁄⁄⁄Z
lề
GIÁM
Ẫ
8193601458007
Xe
Nhấn vỉ
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg. CTY CPPYMEPHARCO.
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CP PYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CPPYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg
CTY CPPYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CPPYMEPHARCO 5X:ABM.
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CPPYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg
CTY CPPYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CPPYMEPHARCO.
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tuong duong Cephalexin 500mg
CTY CPPYMEPHARCO
CEPHALEXIN PMP 500 Cephalexin monohydrat tương đương Cephalexin 500mg CTY CPPYMEPHARCO
2TO
NG GIAM DOC
HUONG DAN SU DUNG THUOC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi iy kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử đụng trước khi dùng. Đề xa tầm tay trẻ em.
CEPHALEXIN PMP 500
(Cephalexin 500 mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nang cứng chứa
Cephalexin monohydrat trong duong cephalexin 500 mg Re Taduoc: Lactose monohydrat, magnesi stearat vacolloidal silicon dioxyd.
DƯỢC LỰC HỌC
Cephalexin lakhang sinh nhóm cephalosporin thế hệ I,có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vikhuẩn gram (+) vàgram (- ).Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tếbàocủa vikhuẩn. Cơ chế do acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các peptidoglycan cần thiết cho sựvững chắc và độ bền của thành tếbào vikhuẩn.
Phổ kháng khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh:
Cephalexin bền vitng v6i penicilinase cua Staphylococcus, do đó cótác dung véi cacac ching Staphylococcus aureus tiét penicilinase khang penicilin (hay ampicillin). Cephalexin c6 tac dung invitro trên các vikhuẩn sau: Streptococcus beta tan mau: Staphylococcus, g6m cac ching tiét coagulase (+), coagulase (-) va penicilinase; Streptococcus pneumoniae; m6t s6 Escherichia coli; Proteus mir abilis; mot sé Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thuong giam nhay cảm.
Cephalexin citing cétác dụng trên đasốcác E.coli khang ampicillin.
Hầu hết các chung Enterococcus (Streptococcus faecalis) va mot ítchung Staphylococcus khang cephalexin. Proteus indol dương tính, một sốEnterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp. cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm invitro, Staphylococcus biéu 16khả năng kháng chéo giữa cephalexin vacác kháng sinh loại methicilin. Theo số liệu (ASTS) 1997, cephalexin có tác dụng với S/aphylococcws aureus, Salmonella, E. coli có tỉlệkháng cephalexin khoảng 50%; Pzorews có tỉlệkháng khoảng 25%; Ezerobacfer có tỉlệkháng khoang 23%; Pseudomonas
aeruginosa cótỉlệkháng khoảng 20%.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ởđường tiêu hóa vàđạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống cephalexin cùng với thức ăn cóthể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ởngười lớn có chức năng thận bình Huiờng là0,5 -1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp co thé. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bịchuyền hóa. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ranước tiểu ởdạng không đổi, một ít cephalexin cóthể thải trừ qua đường mật.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định với các chủng vikhuẩn nhạy cảm.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp vàmạn, giãn phế quản cóbội nhiễm.
-Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. -Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận -bé thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
~Nhiễm khuân sản vàphụ khoa.
-Nhiễm khuẩn da, mô mềm vàxương khớp.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Cách dùng: dùng theo đường uống.
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 -500 mg cách 6giờ/ lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thẻ lên tới 4
g/ngay.
Trẻ em: Liều thường dùng là25-60 mg/kg thé trong trong 24 giờ, chia thành 2- 3lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là100 mg/kg thé trong trong 24 gid.
1ưu ý: Thời gian điều trịnên kéo dài ítnhất từ7đến 10ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị2tuần (1g/lần, ngày uống 2lần).
Diéu chỉnh liều khi cósuy thận:
-Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) >50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/lit, liều đuy trìtối đa 1g.4 lần trong24 gid. -Nếu TTC là49—20 ml/phút, CHT: 133~295 micromol/lít, liều duy trìtối đa: Iø,3lần trong 24 giờ. ~Nếu TTC là19 10ml/phút, CHT: 296 —470 micromol/lit, liều duy trìtối đa: 500 mg, 3lần trong 24 giờ. -Nếu TTC< 10 ml/phút, CHT>471 micromol/lít, liều duy trìtối đa: 250 mẹ, 2lần trong 24 giờ.
THẬN TRỌNG
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cảởbệnh nhân ditg penicillin, tuy nhiên cũng cómột sốrất ítphản ứng chéo
Xảy ra.
Sir dung cephalexin dai ngày có thể làm phát triển quá mức các vikhuẩn không nhạy cảm (như Candida, Enferococcus,
Clostridium diƒficile). trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc cóthể xảy ra khi sử dụng các kháng
sinh phổ rộng. vìvậy cần phải chú ýđến việc chân đoán bệnh này ởngười bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng
kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận.
Ởngười bệnh dùng cephalexin cóthể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”,
dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bịảnh hưởng.
Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin cóthể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin
bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không cóýnghĩa trong lâm sàng.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cephalexin hay kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân cótiền sửsốc phản vệdo penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
TUONG TAC THUOC
Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ
furosemid, acid ethacrynic va piretanid) c6thé anh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cóvấn
đềgìvới cephalexin ởmức liều đãkhuyến cáo.
Đã cónhững thông báo lẻtẻvềcephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cefalexin ởruột làm chậm sựhấp thu của chúng. Tương tác này cóthể ítquan trọng. Probenecid làm tăng
nồng độtrong huyết thanh vàtăng thời gian bán thải của cefalexin.
Dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc furosemid cóthể làm tăng độc tính đối với thận.
Dùng kết hợp với probenecid sẽlàm kéo dài thời gian đào thải của cephalexin vàlàm tăng nồng độ trong huyết thanh.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁIXE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường, thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ởmột vài trường hợp (hiếm
gặp) cóthể gặp đau đâu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xevà vận hành máy
móc khi đang
sửdụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAIVÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời
kỳ mang thai vàcho con bú khi sửdụng cephalexin ởngười chưa được xác định. Do đó chỉ sửdụng khi cần thiết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
Itgap: tang bạch cầu ưa eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng transaminase gan cóhồi phục.
Hiểm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau
bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tửbiểu bìnhiễm độc, phù Quincke,
viêm gan, vàng daứmật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ cóhồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng xảy rakhi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy vàđitiểu ramáu.
Hỗ trợ hô hắp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sựhấp thu thuốc qua đường tiêu
hóa. Quá trình thâm phân máu vàmàng bụng cóthể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sửdụng quá liều.
HẠN DÙNG 36 tháng kểtừngày sản xuất “VK
BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 309C). Tránh ánh sáng.
TIÊUCHUẢN Tiêuchuẩncơsở.
HBẦY%,.- Hộp I0vi, vi10 viên.
TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Dé Minh Hang