Thuốc Celecoxib 200 – HV: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCelecoxib 200 – HV
Số Đăng KýVD-20109-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCelecoxib – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty Đăng kýCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/12/2015Công ty TNHH US Pharm USAHộp 10 vỉ x 10 viên4000Viên
345 lạ.
RThuế: tantheođơn WHO~GMP

BỘ Y TẾ Celecoxib 200 – HV
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC Celecoxib 200mg_
DA PHE DUYET
Lan diu:.§../.A4..J. 222

_
=’
2 = x

5Ợ
`%)
=Ki=el i]Si
==]ch)II).SoO

Thành phẩn:
Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng: Xem I6hugng dan sudt : hộp
Bảo quản: Šthoảng, nhiệt độdưới 30C
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
ia Ta 6o

Ryrecog =|2| 2/2 ir
ĐINH |
== | Celecoxib 200-HV
Celecoxib 200mg

_Composition:
Excipients q-s
Indications, contra-
Specification: M
(ae JBHATIA USASUMPAGIY LIMITED Oe
Ts een EM PUAN |
NT

AS16555 97ó58g. ro “SN `”.
év. 0 NA
R TY.. z)
: Tie ra
* |

CELECOXIB 200 -HV
Vién nang Celecoxib 200mg
Mỗi viên nang chứa:
Celecoxib 200mg
TA dudc: Lactose, Tinh bét ngé, Polyvinyl pyrrolidone K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi
stearat vd 1vién.
Phân loại
Thuốc kháng viêm không steroid. peo
Dược lực, cơ chế tác dụng
CELECOXIB 200 -HV chứa hoạt chấtcelecoxib là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thế
hệ mới. .
Trong co thé tén tai hai loai enzym cyclooxygenase (COX): COX-1 va COX-2. COX-1 xtic tac tao ra chất có lợi
bảo vệ niêm mạc dạ dày, thận. COX-2 được tìm thấy nhiều ởcác mô sưng viêm. Celecoxib ức chế quá trình tổng
hợp prostaglandin do ức chế chọn lọc trên enzym cyclooxygenase 2(COX-2) nên giảm thiểu tác hại đến dạ dày-
ruột, thận và cũng không can thiệp vào quá trình đông máu.
Dược động học
Hấp thu: Nổng độ đỉnh huyết tương của celecoxib đạt đựơc khoảng 3giờ sau 1liều uống. Thức ăn không ảnh
hưởng đến hấp thu của thuốc.
Phân bố: Celecoxib gắn kết với protein mạnh (khoảng 97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9. ⁄⁄4097658)
Thai trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa ởgan, thử nghiệm qua đường uống với liều đơn cớđáïh _ lì
dấu đồng vị phóng xạ, khoảng 57% liễu dùng được thải trừ qua phân, và 27% thải trừ qua nước tiểu. //9⁄ CONG Ty
Chi dinh [=| TRACHNMIEH AY
CELECOXIB 200 -HV dude chi định trong các trường hợp: %US PHARMA Y
e Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ởngười lớn. YUAN &
° Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ởphụ nữ.

° Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP). :
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hồi ýkiến bác sĩ. ge
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. “VÀ
Liều lượng và cách dùng
Viêm xương khớp: liều duy nhất 1viên /ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 1viên x2lần /ngày.
Đau bụng kinh ởphụ nữ: liễu duy nhất 2viên /ngày đâu. Tiếp theo 1viên x2lần /ngày, nếu cần.
Trong bệnh
FAP: liều yêu cầu 2viên x2lần /ngày.
Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giảm nửa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thây thuốc.
Cách dùng:
Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mé day hoặc dị ứng khi dùng aspirin
hoặc các NSAID khác.
Người loét dạ dày -tá tràng.
Suy tim nang
Thân trọng:
Tiển sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan- suy thận nặng, phù,tăng HA, suy tim.
Cảnh báo

Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột
quy. Và tai biến đường tiêu hóa: lóet, xuất huyết, thủng.
Tương tác thuốc
-Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các
thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi
dùngđồng thời với thuốc này.
-Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được
chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
-Celecoxib có thể làm giầm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
-Celecoxib cé thé lam gidm tac dung tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ởmột sốbệnh nhân.
-Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
-Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kểnồng độ huyết tương của celecoxib.
-Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết
tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxIb.
-Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
-Sử dụng đđồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.V…) có thể làm tăng nguy
cơ loét dạ dầy ruội.
Thời kỳ mang thai và cho
con bú
Chưa có các nghiên cứu đây đủ về sử dụng celecoxib ởphụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ
mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở3tháng cuối của thai ki.
Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cân cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng
dùng Celecoxib.
Tác dung phụ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dâu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đây hơi và mất ngủ. .
Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ùtai, lost
dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống b; *
chóng mặt và yếu.
Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.
Thông báocho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe
và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng
huyết áp, suy thận cấp ,suy hôhấp.
Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá ‘lid ong
vong 4gid sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối Với “nhười
lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Dang trình bày ith i
Hộp 10 vỉ x10 viên & .“9
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bao quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C.
ĐỀ thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ :Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chỉ tiết, xin liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860 — 0883220S FAL RUON G
Fax: 08 37908856

3)
4

Negwuyen Van Chant

Ẩn