Thuốc Cetecologita 400: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCetecologita 400
Số Đăng KýVD-21777-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPiracetam – 400 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên; Lọ 200 viên.
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/09/2015Công ty cổ phần dược TW3Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên, 200 viên.800Viên
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3
**% =2Ile@œ***
HO SO BO SUNG THUOC TAN DƯỢC
BO SUNG HO SO MAU NHAN
VIEN NANG CUNG
CETECOLOGITA 400
Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3
115 Ngô Gia Tự -Phường Hải Châu 1- Quận Hải Châu -Thành phố Đà Nẵng
Tel: 0511.3830202 Fax: 0511.3822767
Email: ceteco.us2013@yahoo.com
Tên và dia chỉ cơ sở sản xuat:
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3
115 Ngô Gia Tự -Phường Hải Châu 1- Quận Hải Châu -Thành phé Đà Nẵng
Tel: 0511.3830202 Fax: 0511.3822767
Email: ceteco.us2013@yahoo.com

MAU
NHAN
THUOC
1.
Nhãn
trên
hộp:

RRkThuốc
bán
theo
đơn
Hộp16vìx10viên
nang
cứng
WHOGMP
CETECOLOGITA
400
Piracetam
400
mg
oor VLIDOT
CO. re]
ea
od
od
toned
Eas
400
ante
FxPrescription
Drug
CETECOLOGITA
Piracetam
400
mg
CETECOLOGITA 400
(o:
ETECOLOGITA
400
racetam
400
mẹ

2.
Nhãn
trên
vỉ: Phracetam
400mg
cmLOGITA
400cerecoLOGITA
400
Plracetam
400mg
Plracetam
400mg
3.
Nhãn
trên
lọ:

CETECOLOGITAPiracetam
400
mg
GMP
Lệ0
ng
CETECOLOGITA
*
Plracetam
400
mg

lariấttại
“@
CÔNGTYTNHHMTVDƯỢC
Twa
là,
!0/2661/-p322nghA(CMa4
ma
Go»lạichTra
ph0àhứg

TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
Vién nang cing CETECOLOGITA 400
(Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Piracetam……………. 400 mg
TTE1(110/7955ooooaooooodeo vừa đủ lvién (Magnesi stearat)
Dược lực học:
-Piracetam được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần
kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác
dụng của nó. Nói chung, piracetam có tác dụng là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ,
người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác
dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của đoan não (là vùng não tham gia vào cơ
chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
-Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin,
dopamin…Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện
khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn tryền thần kinh và
góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực
nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu
cục bộ nhờ làm tăng sức đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
-Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất
thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đíqua
các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học:
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống
tiêu hoá. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60
microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nong d6 đỉnh trong não tuỷ đạt
được sau khi uống thuốc 2 -8giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể
tích phân bố khoảng 0,6 líUkg. Piracetam ngắm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào
máu -não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ
não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết
tương là 4 -5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 -8 giờ. Piracetam không gắn vào
các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải
Piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc
được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người bệnh bị suy
thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 -50 giờ.
Chỉ định:
-Điều trị triệu chứng chóng mặt.
-Ở người cao tuôi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay
đôi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều
6.

-Đột quy thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến
là các yếu tố quan trọng nhất đẻ tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quy thiếu máu
Cục bộ cấp.
-Điều trị nghiện rượu.
-Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
-Ở trẻ em, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
-Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vo nao.
Liều lượng -Cách dùng:
-Liều thường dùng của Piracetam là 30 -160 mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định.
-Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 -2,4 g/ngay, tuỳ
theo từng trường hợp. Liều có thê cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
-Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 intro.
g/ngay. ce
-Suy giảm nhận thức trong chấn thươngnão (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban Ben
đầu 9-12 g/ ngày; Liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần. AOC,
-Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4lần. aso
-Điều trị giật rung cơ, Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tuỳ theo CHAU
đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lân, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liêu tôi đa là 20 g/ngày.
Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Chống chỉ định:
-Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
-Người mắc bệnh Huntington.
-Người bệnh suy gan.
-Phụ nữ có thai và cho con bú.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức
độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy
thận. Cần theo dõi chức năng thận ởnhững người bệnh này và người bệnh cao tuôi.
Tương tác thuốc:
-Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an
thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
-Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tỉnh chất tuyến giáp khi dùng đồng
thời: lú lẫn, bị kích động và rối loạn giắc ngủ.
-Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ồn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng
piracetam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể tác động lên thần kinh trung ương gây ra hiện tượng dễ bị kích động, nhức
đầu, ngủ gà nên không dùng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.

Tác động không mong muốn của thuốc:
-Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị
kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
St gap: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Quá liều và xử trí: Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết
phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Bảo quản thuốc: Nhiệt độ không quá 30C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Đóng gói: Vi 10 viên, hộp 10 vỉ. Lọ 100, 200 viên
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược TW 3
115 Ngô Gia Tự -phường Hải Châu I-quận Hải Châu -thành phố Đà Nẵng
Tel: 0511.3830202 Fax: 0511.3822767 Email: ceteco.us2013@yahoo.com

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 01 năm 2015

PHOCUC TRUONG

Ẩn