Thuốc Piroxicam 2%: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Piroxicam 2% |
Số Đăng Ký | VD-25095-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Piroxicam – 20mg/1ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 1ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược Danapha 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược Danapha 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
28/09/2016 | Công ty CP Dược Danapha | Hộp 10 ống x 1ml | 12600 | Ống |
BỘ ` ¥ Te
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
*PIROKICAM 2% (20mg/1mi, TB) | SĐK : | Sốlô8X: ị HD: |}
Lan dau: Ũ5 OS 2016 —
HỘP 10ONG DUNG DICH TIÊM 1ML |
Rx- THUOC BAN THEO DON
PIROKICAM 2%
| (20mg/1ml, Tiêm bắp)
TY. DũPHẦN NƯỢG DÂNRPHR 253 Dũng SĩThanh Khê, Tp.ĐàNẵng
| Tranh HN: Cho 1ống 1mlđông Chỉ định, chống chỉ định, liều lượng và | `
| Tádược……………….. vừađủ1ml cách dùng: Xin xem kỹhướng dẫn sửdụng | | Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS
BOX OF10AMPOULES x1ML OFSOLUTION FOR INJECTION. em | `:
|
Rx- Prescription Only Medicine | |
0
(20mg/1ml, IM) ‘ ||
.
(%|Danapha L|nanlaceUIGALJSE : } i
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độXộ khôngngquá30°C ĐỂTHUỐC XA TẮM TAY TRẺ EM ĐOC KỸHƯỚNG DẪN SỬDUNG TRƯỚC KHIDUNG
PIRDXICAM
2%
ba Nang ngay2 thang 40 nam 2014
TONG GIAM DOC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUOC -ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Rx -THUOC BAN THEO DON
PIROXICAM 2%
THÀNH PHẢN: Mỗi ống tiêm 1ml chứa:
ii… ắằhẻ:
Tá dược (Polyethylen glycol 400, propylen glycol, tromethamin, ethanol
tuyệt đối, benzyl alcohol, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm) vừa đủ………… : 1mỊ
DƯỢC LỤC HỌC
-Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống
viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung
cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự
tạo thành prostaglandin, thromboxan, va cac san pham khác của enzym cyclooxygenase.
-Piroxicam còn cỏ thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có
các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế
proteoglycanase va colagenase trong sun. Piroxicam không tác động bang kich thich truc
tuyến yên -thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
-Vi piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng
đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin
ởthận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp. =
DƯỢC ĐỘNG HỌC
-Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nông độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện
từ 3 -5giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ
và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan -ruột và có sự khác nhau rất nhiều về
hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20
-70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người
bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt
được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 7 -12 ngày.
-Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120
ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái
thuốc ôn định (nghĩa là sau 7-12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiéu 6 dang khong
thay đổi. Chuyên hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl -hóa vòng pyridin, tiếp aki hop
với acid ølucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau:
-Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa lkhớp.
-Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn|thương trong thể thao.
-Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
-Bệnh gút cấp. 2é
Ale
10
LIEU LUONG VA CACH DUNG
Tiêm bắp Piroxicam với liều 20 -40 mg mỗi ngày. Điều này thích hợp cho điều trị khởi đầu
các bệnh cấp tính và cơn cấp của các bệnh mãn tính. Để điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc
uống.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
-Quá mẫn với piroxicam.
-Loét đạ dày, loét hành tá tràng cấp.
-Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do
aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
-Xơ gan.
-Suy tim nặng.
-Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
-Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
*Thường gặp, 4DR >1/100
Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vi, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy,
khó tiêu.
Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa
eosin.
Da: Ngứa, phát ban.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
Giác quan: Ù tai.
Tim mạch, hô hấp: Phù.
*Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Chức năng gan bắt thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng. Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens -Johnson. Thần kinh: Trầm cảm, mắt ngủ, bồn chồn, kích thích. ⁄ Tiết niệu: Đái ra máu, protein -niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận VÌ, Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm. Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích. Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên. *Hiễm gặp, ADR <1/1000 Tiêu hóa: Viêm tụy. Da: Tiêu móng, rụng tóc. R Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm. Tiết niệu: Đái khó. I TS” 11 O ON@A Toàn thân: Yếu mệt. Giác quan: Mắt tạm thời thính lực. Huyết học: Thiếu máu tan máu. *Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. *Hướng dẫn cách xử trí ADR: -Cần theo đối thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, nếu xảy ra phải ngưng thuốc. -Người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt. -Phải dùng liều ngắn nhất có thể trong thời gian điều trị ngăn nhất cần thiết. Phải định ki đánh giá kết quả điều trị. Phải ngưng điều trị ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên phản ứng da hoặc triệu chứng tiêu hóa. -Có thể phải dùng thêm thuốc điều trị bảo vệ niêm mạc dạ dày (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm profon). Tránh dùng piroxicam cho người cao tuôi (trên 80 tuổi). -Giai đoạn đầu điều trị, phải theo đối nước tiểu và chức năng thận ở những người có các yếu tố nguy cơ :người cao tuôi, dùng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thê AT}, thuốc lợi tiểu, người bệnh bị giảm thê tích máu, suy tim, suy thận mãn, hội chứng thận hu, bénh than do lupus, xo gan mat bu. THAN TRONG: Dùng thận trọng trong những trường hợp sau: -Người cao tuổi -Rối loạn chảy máu; bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày -tá tràng, suy gan hoặc suy thận -Người đang dùng thuốc lợi niệu. TƯƠNG TÁC THUỐC -Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo đối người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đây các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương. -Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), va khong tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn. -Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương. -Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Không dùng cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển ˆWiroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC, NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN CAO: Chưa có thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khảnăng vận hành may moe, tau xe A " và người làm việc trên cao. QUA LIEU Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại. KHUYEN CAO: -Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin vé thudc, xin hay hồi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ. -Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ. TRINH BAY VA BAO QUAN: -Thuốc đóng trong hộp 10 ống tiêm x 1ml, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng. -Đề thuốc nơi khô thoáng. tránh ánh sáng, nhiệt độ không qua 30°C. -DE XA TAM TAY TRE EM. -Hạn dùng : 36 thang ké tir ngay san xuat Tiêu chuẩn áp dụng :TCCS Thuốc được sản xuất tại: CÔNG TY CỎ PHẢN DƯỢC DANAPHA 253 Dũng sĩ Thanh Khê — TP Đà nẵng Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: _ co Điện thoại tư vấn: 0511.3760131 Và được phân phối trên toàn quốc oe TUQ@.CUC TRUONG p.TRUONG PHONG QGé Nin Hung 13