Thuốc Nepicox: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Nepicox |
Số Đăng Ký | VN-20352-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) – 40mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Dist. Solan H.P-174101 |
Công ty Đăng ký | Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. 108, Shiv Chambers, plot.No.21, C.B.D.Sector II, Belapur, New Bombay-400 703 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
04/01/2018 | Công ty TNHH Dược phẩm Sing Việt | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 5380 | Viên |
BO Y TE
CUC QUAN LY DUOC Ss
DA PHE DUYET
Lan đầu:.201..4…1.20/7
Colour Specification Carton size Inv No.
Length :130 mm
CMYK Width :53mm 45
` Height :25mm
54 Thuốc bán theo đơn 40
3
NEPICOX +NS Pantoprazole Natri Sesquihydrate USP a 5% Le a tương đương với Pantoprazole 40 mg
am. ialss SàäÖc
Hộp 3vỉ x10viên nón a5 oF 58
Visa No. (Số ĐK): Mfg. Lic. No.: Nhập khẩu bởi:
Sản xuất bởi: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-174101, Án Độ
K Prescription only
NEPICOX
i = Pantoprazole Sodium Sesquihydrate USP
zg ” equivalent to Pantoprazole 40mg
GetO
7 Qe ACME § 3×10 Tablets EOBMULKTIONS
Thành phần: Chỉ định, cách đừng, chống chỉđịnh, PVT1. LTD.
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa: cácthông tinkhéc: xem trong ly Pantoprazole Natri Sesquihydrate hướng dẫn sửdụng kèm theo tương đương với Pantoprazole 40 mg Bảo quản nơikhô mát, tránh ánh sáng, Tá dược……………………………. vừa đủ nhiệt độdưới 30C
Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khidùng. Đỗxatầmtay trễ em
Colour Specification Foil Width Inv No.
ụ PANTONE 638 Cin Black
166 mm 15
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazole 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesqulhyarate eq.to mg
Excipients.Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-474101, India Visa No.: Mfg. Lic.No.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazale 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquinydrate eq.to Pantoprazole. 40mq Excipients…..Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-174101, India Visa No.: Mfg. Lic.No.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazole 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquihydrate eq.to Pantoprazale. 40mg ExcipientsManutactured by: ‘Acme Formulation Pvt. Ltd. mos bet
Exp.
date
Mfg.
date:
Batch
no.:
NEPICOXPantoprazale Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazole 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquihydrata eq.to Pantoprazole 40mỹ Excipients…. .§. Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-174101, india
Visa No.: Mfg. Lic.No.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazola 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquinydrate eq.10
Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt: Solan, H.P-174101, India Visa No.: Mfg. Lic.No.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazale 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquihydrate eq.to 4 Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. n Deed Atel
Exp.
date
Mfg.
date:
Batch
no.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazole 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquihydrate eq.to Pantoprazol .40mg Excipients….Manutactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-174101, India Visa No.: Mfg. Lic.No.:
NEPICOXPantoprazole Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantaprazole 40mg Compestition:Each enteric coated tablet contains : Pantoprazole Sodium Sesquihydrate eq.to Patoprazol .40mmg Excipients…Manufactured by: Acme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road, Nalagarh, Distt.: Solan, H.P-174101, India Visa No.: Mig. Lic.No.:
NEPICOXPantaprazale Sodium Sesquihydrate USP equivalent toPantoprazole 40mg Composition:Each enteric coated tablet contains : Pantaprazole Sodium nh eq.10
Acme Formulation Pvt. Ltd. z a Deed Mal
Exp.
date
Mfg.
date:
Batch
no.:
FORMULATIONS
PVT. LTD,
R,
Thuốc kê đơn
NEPICOX
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sứ dụng trước khi dùng.
ĐỀ xa tầm tay trẻ em
Thông báo với bắc sỹ các tác dụng không mong muỗn gặp phải khi dùng thuốc
HUONG DAN SU DUNG CHO CAN BO Y TE
Thanh phan:
Mỗi viên nén bao tan trong ruét chira:
Hoạt chất: Pantoprazole natri sesquihydrate USP tương đương với pantoprazole…. 40 mg
Tả được: Lactose, tỉnh bột ngô. povidone (P.V.P.K-30), colloidal silicon dioxid, cellulose
vi tinh thé, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, wincoate WT white 1001, isopropyl
alcohol, methylene clorid, wincoat WD/N 01282.
Dạng bào chế: viên nén bao tan trong ruột
Dược lực học:
Pantoprazole là thuốc ức chế chọn lọc bơm proton.
Cơ chế tác dụng
Pantoprazole là dẫn chất của benzimidazole có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton.
Pantoprazole ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid dạ day thông qua sự hình thành
một liên kết đồng hoá trị ở 2 vị trí của hệ thống H+, K+-ATPase ở bể mặt tiết của tế bào
thành da day. Tac dụng này có liên quan đến liều đùng và dẫn đến ức chế sự tiết acid dạ
dày cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Sự gắn kết với H+,
K+-ATPase gây ra sự kháng tiết kéo dài hơn 24 giờ.
Dược động học:
Hấp thu
Pantoprazole được hấp thu nhanh, đạt nỗng độ đỉnh Cmax 2,5 pg/ml sau khoảng 2,5 giờ
uống một liều hoặc nhiều liều 40 mg. Pantoprazole được hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa
bước đầu ở gan và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Sự hấp thu của pantoprazole
không bị ảnh hưởng của các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời. Thức ăn làm chậm sự
hấp thu của pantoprazole tới 2 giờ hoặc lâu hơn, tuy nhiên nồng độ đỉnh trong huyết
tương (Cmax) và sự phân bố, hấp thu của pantoprazole không thay đổi. Vi vậy có thé
uống pantoprazole lúc đói hoặc lúc no.
Phân bô
Thể tích phân bố của pantoprazole là khoảng 0,17 lit/kg, thuốc được phân bố chủ yếu ở
dịch ngoài tế bào. Pantoprazole gắn kết với protein huyết thanh khoảng 98%, chủ yếu với
albumin.
Chuyễn hóa
Pantoprazole chuyên hoá chủ yếu ở gan. Sự chuyển hoá của pantoprazole không bị phụ
thuộc vào đường dùng (uống hay tiêm tĩnh mạch). Đường chuyển hoá chính là demethyl
hoá bởi CYP2C19, sau đó bị sulphat hoá, các đường chuyên hoá khác là sự oxy hoá bởi
CYP3A4.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của Pantoprazole là 0,7 -1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan (3 -6
giờ) hoặc người chuyên hóa thuốc chậm đo di truyền (3,5 -10 giờ). Các chất chuyển hóa
thải trừ chủ yêu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.
Đi trợng đặc biệt
Chuyến hóa yếu
Khoảng 3% dân da trắng và 15-20% dân các nước châu Á nghèo chuyển hóa qua
CYP2C19. Ở những người này, pantoprazole chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Sau khi
uống 1liều duy nhất 40mg, giá trị thể hiện nồng độ thuốc trong huyết tương- diện tích
trung bình dưới đường cong (AUC) tăng hơn 6 lần so với các bệnh nhân chuyển hóa
mạnh qua CYP2C19, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng tăng khoảng 60%, Tuy
nhiên, không cần thiết điều chỉnh liều ởnhững bệnh nhân này.
Suy thận
Không cần thiết giảm liều pantoprazole cho những bệnh nhân suy thận (bao gồm cả bệnh
nhân lọc máu). Thời gian bán thải của pantoprazole ngắn, và chỉ một lượng rất nhỏ
pantoprazole được thải trừ qua thận. Trong trường hợp suy thận, thời gian bán thải của
các chất chuyển hóa chính của panfoprazole tăng lên, nhưng sự bài tiết vẫn diễn ra nhanh
chóng và đo đó thuốc không bị tích lũy.
Suy gan
Ở những bệnh nhân xơ gan mức độ nhẹ và trung bình (Child-pugh A và B), thời gian bản
thải có thể tăng từ 7-9 giờ va AUC tang gap 5-7 lần, nhưng nồng độ đỉnh của thuốc trong
huyết tương chỉ tăng nhẹ khoảng 1,5 lần so với người khỏe mạnh.
Trẻ em
Sau khi dùng liều duy nhất 20 hoặc 40mg pantoprazole cho trẻ em từ 5-16 tuổi, các giả trị
AC và Cụạy tương tự như người trưởng thành.
Người cao tuổi
Các giá trị AUC và Cạ„„ tăng nhẹ ở người cao tuổi so với các đối tượng trẻ hơn. Không
cần thiết điều chỉnh liều ởcác bệnh nhân cao tuổi.
IAL
Chỉ định:
-Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày -thực quan
-Loét da day, ta trang
-Dự phòng loét đạ dày, tá tràng do dùng thuốc chéng viém khéng steroid.
-Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thây thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của bác sỹ
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi
Dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng, nên uống trước bữa ăn 30 phút đến 1giờ để có
hiệu quả tốt nhất. Khi uống phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên
thuốc.
-Điều trị triệu chứng trào ngược da day -thực quản:
Uống mỗi ngày một lần 20 -40 mg vào buổi sáng trong 4 -8 tuần,
-Điều trị loét da day lành tính:
Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 4 -8tuần.
-Loét tả tràng:
Uống mỗi ngày một lần 40mg. trong 2 -4 tuần.
Dé tiét trit Helicobacter pylori, can phối hợp pantoprazole với 2 khang sinh trong chế độ
điều trị dùng 3 thuốc trong Ìtuần. Một phác đồ hiệu quả gồm: pantoprazole uống 40 mg,
ngày 2 lần (vào buổi sáng và budi t6i) + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin
1,0 g, ngày 2lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần
-Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chỗng viêm không steroid:
Uống ngày một lần 20 mg
-Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger-Ellison:
Uống liều bất đầu 80 mg mỗi ngày một lần. sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người
bệnh (người cao tuôi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thê tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu
liều lớn hơn 80mg thì chia làm 2lần trong ngày.
Không cần thiết điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, trẻ em trên
12 tôi.
Không nên sử dụng pantoprazole trong phác đồ kết hợp điều trị tiêu diệt H.pylori ởnhững
bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận suy giảm nặng.
Không dùng liều vượt quá 20mg/ngày với những bệnh nhân suy gan nặng.
Chống chỉ định:
Không dùng ởngười quá mẫn cảm với bát cứ thành phân nào của thuốc
Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thuốc ức chế bom proton thuộc nhóm benzimidazol nào
Quá mẫn với pantoprazole, đẫn xuất benzimidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
MA)
Tác dụng không mong muén
Hệ cơ quan/ tần số Tác dụng không mong muỗn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiểm: Giảm bạch cầu, giảm tiểu câu
Rất hiếm: Giam bach cau hat, giam cac té bao mau
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiểm: Phan img qua mẫn như sốt, phù mạch và phản vệ phản ứng / sốc
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiém: Tang lipid máu, thay đổi cân nặng
Không biết [Hạ magie máu. hạ natri máu
Ri loan tam than
Ít gặp Mắt ngủ
Hiểm: Trầm cảm. đễ cáu gắt
Rat hiểm: Áo giác, tính tình hung han
RGi loan hệ thần kinh
Ít gặp Đau đầu. chóng mặt
Hiểm: Rồi loạn vịgiác
Rối loạn mắt
Hiểm: Mờ mắt, rồi loạn thị lực
Rối loạn tiêu hóa
Ít gặp Khô miệng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng,
buồn nôn /nôn
Rối loạn gan mật
Ít gặp Men gan tang (transaminase, y- GT)
Hiém: Bilirubin tang
Không biết Tén thương tế bào gan, suy gan, bệnh vàng da
Rồi loạn da và các mô dưới da
ft gap ‘Viêm da, ngứa, phát ban, nỗi mé day
Hiếm: Mé day, phù mạch
Không biết Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng|
Lyell, nhay cam ánh sáng, bán cấp lupus ban đỏ ở da.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Ít gặp Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống
Hiểm: Đau khớp, nhức gân
Rối loạn thận và tiết niệu
Không biết ‘Viêm thận kẽ
Hé sinh san
Hiém Vu to 6nam gidi
The trang
Ít gặp Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu
Hiếm: Sốt, phù ngoại vi
Tân suất:
Hay gặp: gặp ở nhiều hơn Itrong 10 bệnh nhân
Thường gấp: gặp ở I-10 trong 100 bệnh nhân
It gặp: gặp ở 1- 10 trong 1000 bệnh nhân
Hiểm: gặp ở 1-10 trong 10000 bệnh nhân
Không biết: dữ liệu đã có chưa đủ để ước tính
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuấc.
Thận trọng
-Trước khi dùng thuốc phải loại trừ khả năng ung thu da day vì thuốc có thể che lắp triệu
chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thu.
-Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần phải thông báo cho bác sỹ nếu bị dị ứng với
pantoprazole hay với các thuốc tương tự như lansoprazole. omeprazole: bệnh nhân cũng
cần phải thông báo với bác sỹ về tiền sử các bệnh đã từng mắc nếu có, bao gồm bệnh gan
nặng, tiểu đường (không được điều trị đầy đủ), các bệnh đường tiêu hoá khác.
-Thông báo ngay lập tức với các bác sỹ nếu bệnh nhân bị ợ nóng kèm theo toát mô hôi,
chóng mặt, đau ngực, đau vai hay quai hàm (đặc biệt là có khó thở), đau lan toả vùng cổ,
vai, cánh tay, giảm cân không rõ nguyên nhân.
-Ding thận trọng ởngười suy thận, người cao tuôi.
~-Không nên dùng pantoprazole đồng thời với thuốc ức ché protease HIV ( atazanavir).
Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời 2thuốc này thì cần theo dõi đáp ứng lâm sàng (như tải
lượng virut) và có thê tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với ritonavir liều 100mg.
Khi dùng đẳng thời, liều pantoprazole không nên vượt quá 20mg/ngày.
-Đối với bệnh nhân điều trị hội chứng Zollinger- Ellison hoặc các bệnh lý tăng tiết acid
khác đôi hỏi phải điều trị lâu dài với pantoprazole, thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin
Bị; do sự giảm tiết acid dạ dày. Do đó, cần thận trọng với những bệnh nhân điều trị lâu
đài với pantoprazole nhưng bị hấp thu yếu hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu
vitamin Bị;
-Gãy xương: Thuốc PPI, đặc biệt là nếu dùng liều cao và trong khoảng thời gian dai
(> 1nam), cé thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người
cao tuổi hoặc người có các yếu tố nguy cơ khác. Nghiên cứu quan sát cho thấy PPI có thé
lam tăng nguy cơ gay xương tới 10-40%. Một số gia tăng này có thể là do các yếu tố nguy
cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc theo hướng dẫn lâm
sàng hiện tại và cần phải bỗ sung đầy đủ vitamin D và canxi.
-Giảm magie máu: Giảm mạnh magie máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân được
điều trị bằng thuốc PPI như pantoprazole trong ít nhất ba tháng, và trong nhiều trường
hợp trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magie huyết là mệt mỏi, mê sảng,
co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng triệu chứng, thầm lặng và có
thể bị bỏ qua. Các triệu chứng này có thê hết khi bé sung magie va ngimg ding PPI.
-Bán cấp lupus ban đỏ ở da (SCLE): thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn tới SCLE. Nếu
tốn thương xảy ra, đặc biệt là ở các khu vực tiếp xúc ánh nắng của đa, và nếu đi kèm với
đau khớp, bệnh nhân nên được xử trí kịp thời và nên xem xét dừng omeprazole. Những
bệnh nhân xuất hiện SCLE khi dùng omeprazole cũng có thể gặp phải SCLE khi dùng các
PPI khác.
-Bệnh nhân điều trị kéo đài (trên 1năm) với pantoprazole, cần được giám sát thường
xuyên phòng ngừa gãy xương. giảm magie máu. giảm hấp thu vitamin Bị;,
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng. Tuy nhiên. do thuốc có tác dụng phụ đau đầu. đau cơ nên cần thận
trọng.
Khi mang thai và thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazole ở người trong thời kỳ mang thai. Chỉ
sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, không nên cho con bú khi đang
dùng thuốc
Tương tác thuốc
– Ảnh hưởng của pamtoprazsole trên sư hấp thu của các sản phẩm thuốc khác:
Pantoprazole ức chế tiết acid đạ dày mạnh và lâu dài dẫn tới có thể làm giảm sự hấp thu
của thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH đạ dày, ví dụ như một số thuốc kháng nấm
nhóm azole như ketoconazole, itraconazole,posaconazole và thuốc khác như erlotinib.
-Thuốc điều trí HIV (atazanavir): 4tazanavir và thuốc điều trị HIV khác có sự hấp thụ
phụ thuộc pH dạ dày nên khi dùng cùng pantoprazole có thê dẫn đến giảm đáng kế sinh
khả dụng của các thuốc điều trị HIV và có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại thuốc
NAL
Vani
này. Đo đó, không nên dùng đông thời pantoprazole với atazanavir và thuốc điều trị HIV
khác.
-Thuốc chông động coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin): Mặc dù các tương tác
này không mạnh nhưng đã có những báo cáo về sự thay đổi chỉ số INR khi đùng kết hợp
các thuốc này và pantoprazole. Do đó, ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống
đông coumarin (vi du nh phenprocoumon hoặc warfarin) cần theo dõi thời gian
prothrombin /INR trong thời gian sử dụng panfoprazole từ khi bắt đầu đến khi ngừng sử
dụng.
-Äethotrexare: Sử dụng đồng thời methotrexate liều cao (300 mg) và thuốc ức chế bơm
proton làm tăng nồng độ methotrexate ở một số bệnh nhân. Vì vậy với những bệnh nhân
sit dung methotrexate liều cao( ví dụ như ung thư và bệnh vảy nến) có thể xem xét tạm
thời ngừng sử dụng pantoprazole.
Sử dụng quá liều
Cáo số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu
hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn,
đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn,
Xử trí. Rừa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Do pantoprazole gin mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại
được thuốc.
Đóng gói: Hộp 3vỉ x 10 viên
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngày sản xuất.
Không dùng thuấc quá hạn sử dụng.
Bao quan: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duéi 30°C.
HƯỚNG DAN SU DUNG CHO BỆNH NHÂN
Thuốc này là thuốc gì và dùng cho bệnh gì?
Nepicox chứa hoạt chất pantoprazole là chất “ức chế chọn lọc bơm proton” (PPI) dẫn tới
ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid đạ dày.
Thuốc được dùng điều trị các bệnh có liên quan đến tăng tiết acid dạ dày —ruột:
-Điều trị triệu chứng trào ngược đạ dày -thực quản
-Loét da day, ta trang
-Dy phong loét da day, ta trang do ding thuốc chống viêm không steroid.
-Hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thay thuốc.
WAY
asta
Nên sử dụng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Tuân thú hướng dẫn sử dụng của bác sỹ.
Dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng, nên uống trước bữa ăn 30 phút đến 1giờ để có
hiệu quả tốt nhất. Khi uống phải nuốt cá viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên
thuốc.
-Điều trị triệu chứng trào ngược dạ đày -thực quản:
Uống mỗi ngày 1viên vào budi sáng, trong 4 -8tuần.
-Điều trị loét dạ dày lành tính:
Uống mỗi ngày 1viên, trong 4-8tuần.
-Loét ta trang:
Uống mỗi ngày 1vién, trong 2-4 tuan.
Dé tiét wit Helicobacter pylori, can phối hợp pantoprazole với 2 khang sinh trong ché d6
điều
trị ding 3thuốc trong 1tuần. Một phác dé hiệu quả gồm: pantoprazole uống 40 mg,
ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500 mg. ngày 2 lần + amoxicilin
1,0 g, ngày 2lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần
-Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chỗng viêm không steroid:
Sử dụng thuốc chứa pantoprazole 20mg, uống 1viên/lần, ngày ]lần
-Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger-Ellison:
Uống liều bắt đầu 2 viên/lần, 1lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh
(người cao tuổi liều tối đa Iviên/ngày). Có thê tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều
lớn hơn 2viên/ngày thì chia làm 2 lần trong ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan. suy thận, người cao tuổi (>65 tuổi) và trẻ em, bác sỹ sẽ lựa
chọn liều phù hợp theo tỉnh trạng sức khỏe và bệnh tật của bệnh nhân.
Khi nào không nên sử đụng thuốc này?
Quá mẫn với pantoprazole, dẫn xuất benzimidazole hoặc bất cứ thành phần nào của
thuốc; không phối hợp với nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải?
Giống như tất cả các thuốc khác, pantoprazole có thể gây các tác dụng không mong
muốn. Tuy nhiên, không phải tất cả mợi người đều gặp phải.
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (Nếu xuất hiện các triệu chứng này, nên
ngừng ngay thuốc và báo với bác sỹ hoặc đến ngay các cơ sở y tế để được xử trí kịp thời)
-Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (hiếm khi xảy ra; có thể ánh hưởng đến 1trong 1.000
người): sưng lưỡi và /hoặc cỗ họng, khó nuốt, phát ban (mày đay), khó thở, dị ứng sưng
mặt (phù Quincke /phù mạch), chóng mặt, nhịp tìm rất nhanh và đổ mồ hôi nhiều.
-Tổn thương da nghiêm trọng (rất hiểm khi xảy ra; có thể ánh hưởng dưới I trong
10.000 người): phông rộp, tróc vảy da, chảy máu nhẹ mắt, mũi, miệng /môi hoặc bộ
yd
phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson_, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng) và nhạy
cảm với ánh sáng.
-Đau cơ xương khớp (ít khi xảy ra: có thể ảnh hưỡng đến 1trong 1.00 người):
Ngoài ra, có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn: đau đầu, đau bụng, nôn, buồn
nôn, tiêu chảy, ợ hơi, khó tiêu, nhìn mờ, đau khớp, gãy xương hông, cỗ tay hoặc cột
sống…
Nếu thấy xuất hiện các dẫu hiệu bất thường, cần thông bảo ngay cho bác sỹ, dược sỹ
để được tư vẫn và hỗ trợ.
Nên tránh dùng thuốc gì khi đang sử dụng thuốc này?
Thông báo với bác sĩ bất kì loại thuốc nào bạn sử dụng gần đây (kể cả các thuốc kê đơn
và sản phẩm có nguồn gốc tháo dược). Đặc biệt, chú ýthông báo cho bác sỹ nếu bạn đang
sử dụng các thuốc điều trị nam (ketoconazol, itraconazol), thuốc chống đông máu
(wafarin, phenprocoumon, clopidogrel), thuốc điều trị HIV (atazanavir, nelfñinavir). Bởi
khi sử dụng đồng thời các thuốc trên và pantoprazole có thể sẽ làm giám hiệu quả điều trị
hoặc làm tăng độc tính của các thuốc.
Cần làm gì khi một lin quên thuốc?
Nếu bạn quên dùng thuốc một lần, đừng lo lắng, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch
dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Những dấu biệu triệu chứng khi dùng thuốc quá lều và cần làm gì khi dùng thuốc
quá liều khuyến cáo ?
Chưa có nhiều báo cáo về quá liều pantoprazole ởngười.
Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn
nôn và nôn.
Xử trí: Nếu nghỉ ngờ quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường trên, cần thông báo
ngay cho bác sỹ, được sỹ.
Những điều cần thận trọng khi đùng thuốc này?
-Thông báo cho bác sỹ bất kỳ loại thuốc khác bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc không
kê đơn, các sản phẩm từ thiên nhiên).
-Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi, trẻ nhỏ.
-Thông báo ngay lập tức với các bác sỹ nếu bệnh nhân bị ợ nóng kèm theo toát mồ hôi,
chóng mặt, đau ngực, đau vai hay quai hàm (đặc biệt là có khó thở), đau lan toa vùng cổ,
vai, cánh tay, giảm cân không rõ nguyên nhân.
-Đối với bệnh nhân dùng thuốc trên 1năm,
-Chỉ sử dung thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi thực sự cần thiết.
+
a
yon
-Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có
thể gây tác dụng phụ đau đầu. chóng mặt, đau cơ. Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu trên
cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?
-Nếu bạn xuất hiện bất cứ triệu chứng không mong muốn nào, hãy thông báo với bác sỹ,
dược sỹ.
-Nếu các triệu chứng trở nên nặng hơn hoặc đột ngột xuất hiện trở lại, hãy ngưng sử dụng
thuốc và thông báo cho bác sỹ đề được tư vấn.
-Nếu bạn có ý định có thai hoặc đang có thai, đang cho con bú: hỏi y kiến bác Sỹ trước
khi sử đụng thuốc này.
-Hãy nói cho bác sỹ hoặc được sỹ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào gần đây,
bao gồm cả những thuốc không được kê đơn.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc
Nhà Sản xuất:
Acme Formulation Pvt.Ltd
Dia chi: Ropar Road, Nalagarh, Distt. Solan, H.P. 174101, Ấn Độ.
Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Ẩ[puyên Ht uy Ht, ang
“al 0