Thuốc Famacin 500 mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Famacin 500 mg |
Số Đăng Ký | VN-20276-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ampicilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat)- 500 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Flamingo Pharmaceuticals Ltd. R-662, TTC Industrial Area, MIDC, Rabale, Navi Mumbai Thane 400 701, Maharashtra Stare |
Công ty Đăng ký | Flamingo Pharmaceuticals Limited R-662, T.T.C Industrial Area, MIDC, Rabale, Navi Mumbai Thane 400 701, Maharashtra |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
11/04/2018 | Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-Dapharco | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 950 | Viên |
Qe Àà’ Sw N we : ale =
“(Qe od oS be : 4
4
~Zla = ho ị vị J Gi : BP x @P „Ÿ eP 43 O° cŠ = > B £ 8 gg 8 Ẹ
Nhãn vô độ | Ti Nhãn vi wee ail ell LẺ si Ễ & — x zie re zlo s:5 de zie Be di: E
— Sule, ges HH 1ul5s.ð5 si s =>. = 55IZEšE$E5 (iẢ Z2E|ZšEE$E5: fi dklzä THỊ © & ssaf» O5 8 5 |Gz|GSE8sz sài lOs|lĐäE fie 6 = ĐilšE file] [geseg S82 li] [aciseg foley 2
SElf8SS SE l1) SE 885 b8 l14) 3ê 285 ñš8 LH) ặ
ox ors ors
a .. “# . 5⁄4 Š
eP ,Š @P 43 ee 8 Š 8 a6 8 a6 8 a5
x W3L9V8liNV ¬ .::’: a6: a8: einsde2 Bui 006 1u|2e_. 55 Se22 1 ISe_, SEE SEE dụ|2e Sea e435 00g ulsewe, suledg geri) sulegg gts ili) ules aes 2
OsQst fey i, (SSSSE dee 2), |SSIQSE tee 122; 23 k Sš SE5.. it Eš|lSE5.sš 0| |Eš E8 xi Ð =”
TÔ nhiệt SE2854 E6 l() SEI2858E010/) SE25E358117) uIJJl2duy = a = sainsde2 00L K
H6p 10vix10vién nang KT 8E lông 100 Capsules CÔNG THỨC:
Ampicillin
Trihydrate
500 mg Capsule
ANTIBACTERIAL
Famacin 500
R-662, T.T.C Industrial Area, Midc, Rabale, Navimumbai Thane 400701. Maharashtra State, India.
x
Thuốc bán theo đơn
San xudt tai An độ bởi: Flamingo Pharmaceuticals Ltd
577.4 mg Ampicillin Trihydrate BP equivalent toAmpicillin 500 mg FOR DOSAGE, INDICATIONS, AND ADMINISTRATION: PLEASE REFER MORE OTHER INFORMATION IN PACKAGE INSERTS. SPECIFICATION: BP 2016 STORAGE: Store inadry place ata temperature below 30°C. Protect from light. ROUTE OF ADMINISTRATION: Oral FOR PRESCRIPTION USE ONLY. KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN.CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE. Reg.No./S6 DK: Mfg.Lic.No/S6 GP Batch No./ S6 lôSX: XXXX Mfg.Date/ NSX :dd/mmiyyyy Exp.Date/HD :dd/mm/yyyy DNNK:
Ampicillin
Trihydrate
Famacin 500
500 mg Capsule
ANTIBACTERIAL
Dx
Manufactured inIndia by: Flamingo Pharmaceuticals Ltd R-662, T.T.C Industrial Area, Midc, Rabale, Navimumbai Thane 400701, Maharashtra State, India.
Mỗi viên nang chứa: 577,4 mg Ampicilin Trihydrat BP tương đương với Ampicilin 500 mg CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG, LIÊU DÙNG, VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC: XIN XEM TRONG TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG KÈM THEO.TIEU CHUAN: BP2016 BAO QUẢN: ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ˆC, tránh ánh sáng. ĐƯỜNG DÙNG: Uống THUÓC BÁN THEO ĐƠN GIỮ THUÓC NGOÀI TÀM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DUNG TRƯỚC KHI DÙNG
Rx- Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nếu cán thêm thông tin, xin tham khảo ý kiên Dược sĩ hoặc Bác sĩ
Viên nang
FAMACIN 500
(Ampicillin Capsules BP 500 mg)
Thanh phan: Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất:
577,4 mgAmpicilin Trihydrat BP tương đương với Ampicilin 500 mg.
Ta duoc: Magié Stearat, Talc tinh khiét.
Chi dinh diéu tri:
Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus influenzae. Ampicilin điều trị có hiệu quả các
bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm
nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin
hoặc ampicilin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các
penicilin).
Các chủng S#igella ở nhiều nước thường kháng các loại kháng sinh trong đó
có ampicilin. Trong những trường hợp này có thể thay ampicilin bằng
cotrimoxazol hoặc ciprofloxacin.
Điều trị thương hàn: Ampicilin thường kém hiệu quả hơn so với phổ kháng
khuẩn trên in vitro. Trong loai nhiễm khuẩn này cloramphenicol,
cotrimoxazol thường có hiệu quả và an toàn hơn so với ampicilin. Hiện nay
tinh trang Salmonella typhi khang ampicilin, cloramphenicol va cotrimoxazol
xay ra nhiéu hon cho nén các cephalosporin và các quinolon thường là thuốc
được lựa chọn để điều trị sốt thương hàn.
Không nên điều trị viêm ruột non cấp thông thường do ®$a/monelia, không
điều trị nhiễm khuẩn huyết bằng ampicilin, vì không làm khỏi bệnh mà chỉ
gây ra một nguy cơ lớn là xuất hiện các chủng kháng thuốc của các vi khuẩn
đường ruột Gram âm khác.
Diéu tri bénh nhiém Listeria: Vi khuan Listeria monocytogenes rat nhay cam
với ampicilin, nên ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.
Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồnà Š (iên cảcâu bêta nên
ampicilin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuân huyết ð trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.
Liều lượng:
Liêu dùng ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuôi và chức
năng
thận của người bệnh. Liêu được giảm ở người suy thận nặng.
gu
roe
Ampicilin thường được uống dưới dạng trihydrat và tiêm dưới dạng muối
natri. Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicilin. Tránh uống thuốc vào
bữa ăn.
Người lớn: Liều uống thường 0,25 g – 1 g ampicilin/lần, cứ 6 giờ một lần,
phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể
uông 6-12 g/ngay.
Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin,
thường dùng liều 2,0 – 3,5 g, kết hợp với 1_& probenecid, uéng 1 liéu duy
nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1lần nếu cần.
Trẻ em:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40
kg: 25 -50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
Viêm đường tiết niệu: 50 -100 mg/kg/ngày, cách 6giờ/lần.
Thời gian điều tri: Phy thude vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 -72 giờ sau khi
người bệnh hết triệu chứng.
Người suy thận: Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: không cần
thay đỗi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút
hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân
tạo phải dùng thêm 1liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với penicilin.
Thận trọng:
Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt
đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
Thời gian điều trị dải (hơn 2 -3tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Phần ứng có hại:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ïa chảy.
Da: Mân đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bach cau ua eosin, giảm bạch cầu va mat bạch cầu hat. Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, ỉa chảy. Da: May day. Hiém gap, ADR < 1/1000 Toan thầm Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng. Phản ứ ¡ ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicilin hơn là khi điều trịbằng các penicilin khác (2- 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicilin thì 7 -12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus va bénh bach cau lympho bao. Cac người bệnh tăng bạch câu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicilin khác (trừ các ester của ampicilin như pivampicilin, bacampicilin). Hướng dẫn cách xứ trí ADR Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicilin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicilin và cephalosporin nữa. * Thông báo với thay thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc” Thời kỳ mang thai va cho con bú: Thời kỳ mang thai Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi. Thời kỳ cho con bú Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường. Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Thuốc không ảnh hưởng. Sử dụng quá liền: Ampicilin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận. Dược lực học: Tương tự penicilin, ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chê sự tông hợp mucopeptid của mang tế bào vi khuẩn. Phê kháng khuân: Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram duong va Gram 4m: Streptoccoccus, Pneumococcus va Staphylococcus khdng sinh penicilinase. Tuy nhién, higu qua trén Streptococcus beta tan huyết và Pnewmaococcus thap hon benzyl penicilin. Ampicilin cũng tác dụng trén Meningococcus va Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột nj „coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phô kháng khuẩn vad a dược động học, ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm tủi mật và viêm đường mật. Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cting không tác dụng trên những vi khuẩn ky khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột ae