Thuốc Elisen 1g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Elisen 1g |
Số Đăng Ký | VD-19467-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cefoxitin – 1g |
Dạng Bào Chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
30/05/2014 | Công ty Cổ phần VN Pharm | Hộp 10 lọ | 40000 | Lọ |
25/03/2014 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 45000 | Lọ |
19/08/2014 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 40000 | Lọ |
19/03/2015 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 40000 | Lọ |
AB) ay,
œ7
—
7
ÁÂuMUpP
—
:ŒH
UUUMMU
:X
gỊ0S
=
Afumupp
X6“§ỒN
in
=
=wEke
o)
i
i
>
Ỹ
8
|,
Geil
oe
wan
19q
20n1
6|01đội
>
§&@M=:
i;
@)
dQ
tượiL
-(yêu
QUD
u@Án)L
-Q2Êu0
dup
wa
=
icn
gt
35;
©
[ar
ae
:
Bu1000L
uIìIxoJe2
z
pw}
bes
UdSI
5 š
OHM
-dvi
UOP
O8Y)
UFG
IONYL
xy
RxThuốc
bán
theo
đơn
GMP
-WHO
Flisen
Ig
Hập
Tổlọ
thebettire
RxThuốc
bán
theo
đơn
GMP
-WHO
Flisen
lq
Hộp10lọthuốc
bộttiêm
=
Cetanitin
10009
=
peep
Elisen
ig
==.
Elisenlg
(Cortomtiin
(dureciergCarttnicdties
remtet»
1000mg
hiđịnh;Chẳng
chiđịnh;Cáchdùng:
Tácdựngphụ:
wage
XindocMurémg
alinsidựng
.
Cefoxitin
1000mg
mae
|
~Cefoxitin
1000mg
đc
nàeetsco
weenunskaii
Tiêm
tĩnh
mạch
-Truyền
tĩnh
mạch
-Tiêm
bắp
Nhàn
ayn
ye
Tiêm
tĩnh
mạch
-Truyền
tinh
mạch
-Tiêm
bắp
Hộp
10lọthuốc
bột
tiêm
“—————
Hộp
10lọthuốc
bột
tiêm
pene
&
–
=5
@)
VNP
)GSTS
munvurnsnme
PHARBACO
|rete
a8ae
PHARBACO
|
SW
Cf
bàn
mm
|
St
Ị_
`
mại
wn
`
|
tớ
ÊnuỔ
:
%
|
af
eee
Ox
|
aT
es
:
9
wus
:
=
OO
Ley
—:
c=
¬.À^._
ề
c
‹c—
SE
|mạ
S
–
s
eo
ra
vera
a
8.
=
CSL
ow
_-
7
me
@
ett
xo
a
=
—:
im
0
©
=
ras]
>owQ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THUỐC TIÊM BỘT ELISEN 1g
Trinh bay: Hop 10 lo.
Thanh phan:
Cefoxitin (dudi dang Cefoxitin natri): 1,0 g
Dược lực học:
*efoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác
do có thêm nhóm 7-œ- methoxy gắn vào nhân acid 7-B-aminocephalosporanic có hoạt phổ
rộ1e. Tác dụng diệt khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền
vũng với đa số các -lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
*Pho tac dung của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis,
Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, va các
Streptococci khac ttt Streptococcus faecalis, Corynebacterium, Bacillus anthracis, (20%
Listeria monocytogenes. fs TC one
Vị khuẩn Gram 4m hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherchia coli, cdc loai fet Se ‘
Klebsiella, Shalmonella, Shigella, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus + wae
vulearis, Providencta rettgeri, Neisseria gonorrhoeae. Nà h
Vi khuan Gram duong yém khi: Cac loai Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. TÊN
Vị khuẩn Gram âm yếm khí: Cac loai Bacteroides ké ca B. Fragilis
Duoc dong hoc:
Sau khi tiêm bắp liều 1g Cefoxitin nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 20- oe
30 phút. trung bình 22-24mcg/ml; nồng độ trong huyết tương trung bình 6,4mcg/ml sau 2 4
øiờ. Sau khi tiêm tính mạch liều Ig Cefoxitin nồng độ đạt được trong huyết tương sau 5 i
phut la 110-125mcg/ml, sau 4 gid 1a 1-2mcg/ml. Sau khi tiém_ tinh mach liều 2g Cefoxitin te
nồng độ dat dugc trong huyét tuong sau 5phut 1a 221 mcg/ml, sau 4giờ là 3,6 mcg/mI. wy
Cefoxitin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể bao gồm dịch màng phổi,
hoạt dịch. dịch mật. Khoảng 50-80% Cefoxitin gắn với protein huyết tương. Thời gian bán
thai cua cefoxitin ti 0,7-1,1 gid. Khoang 85% cefoxitin duoc bai tiét qua than sau 6 gid
dưới dang khong bị chuyển hóa. Cefoxitin được loại bỏ bằng thấm tách máu nhưng không
loai bỏ được bằng thẩm phân màng bụng.
Chi định:
Cefoxiun được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy
cam với cefoxItin như:
-Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phối và áp xe phổi
-Nhiễm trùng đường niệu.
-Nhiễm trùng trong Ổbụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổbụng
-Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu.
-Nhiễm trùng máu, xương khớp, da.
-Điều trị bệnh lậu không biến chứng nhưng không được coi là thuốc lựa chọn hàng
đầu trong điều trị lậu.
Ccfoxitin cũngđược sử dụng dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật như: phẫu thuật
tiêu hóa, cắt bỏ tử cung, mổ lấy thai.
Liêu dùng -Cách dùng:
Liêu dùng trong điều trị:
“Nguoi lon: thong thường từ 1-2g/lân cách nhau 6-8 giờ/lần. Liều dùng nên được xác
định bởi tính nhạy cảm của các vi sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm
trùng và tình trạng của bệnh nhân.
-Các nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu,
nhiễm trùng da: tiém tinh mach 1g mỗi 6-8 gid; 3-4g/ngay
-Nhiém tring mức độ vừa, nặng đến nghiêm trọng: tiêm tính mạch 1g mỗi 4 giờ
hay 2g môi 6-8 giờ; 6-§g/ngày.
-Nhiễm trùng cần sử dụng kháng sinh liều cao: tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ hoặc
3g mỗi 6giờ; I2g/ngày.
-Điều trị bệnh lậu không biến chứng: tiêm bắp I liều 2g cefoxitin và uống lg
probenecid.
Cefoxiin lg có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận với những điều
chính liều lượng sau liều tấn công 1-2g, liều duy trì như sau:
Độ thanh thải (ml/phút) Liều dùng
30-50 1-2g mỗi 8-12 giờ
– 10-29 1-2g mỗi 12-24 giờ
5-9 0,5g -1g mdi 12-24 giờ
<5 0,5g -1g mdi 24-48 gid Với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1-2g nên được dùng sau mỗi lần chạy thận, và liều duy trì dựa vào hệ số thanh thải (theo bảng). “Tre em: Trẻ em trên 3tháng tuổi liều từ 80-160 mg/kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4-6 lần. Những liều dùng cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng. Tẻng số liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 12g. Độ an toàn trong việc sử dụng cefoxitin ởtrẻ sơ sinh vàdưới 3tháng tuổi vẫn chưa được xác định rõ. Ở bệnh nhỉ bị suy thận. liều lượng và tần suất liều dùng được điều chỉnh tương tự ởngười lớn. Liêu dùng dự phòng: Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, tiếp đó 2g mỗi 6giờ sau liều tiêm đầu tiên không quá 24 giờ. Liều dùng dự phòng cho bệnhnhân mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2g cho người mẹ sau khi kẹp dây rốn. Bệnh nhân nhí. khoa (3 tháng tuổi trở lên): 30 -40mg/kg/ thể trọng, dùng trước khi phẫu thuật. Cách dùng: Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch. Pha |g Cefoxitin trong 10 mI dung dịch pha tiêm như nước cất pha tiêm, nước muối 0.9%, dextrose 5%. Chong chi dinh: Man cam voi cdc cephalosporin, tién sit c6 phan ting phan vệ với penicilin. Thân trọng: -Tổng liều dùng hàng ngày cần được giảm khi sử dụng Cefoxitin cho bệnhnhân bị suy thận. -Nguy co tiéu chay do Clostridium difficile. -Các phản ứngquá mẫn nghiêm trọng trọng sốc phản vệ. Có thể xảy ra phản ứng qua man chéo giữa Cefoxitin với penicilin và các cephalosporin khác. -Dùng dài ngày làm tăng các vi sinh vật không nhạy cảm, tăng nguy cơ kháng thuốc. Su dung cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cefoxitin dễ dàng qua nhau thai, nồng độ trong huyết thanh của thai nhi có thể tương đương với nồng độ trong huyết thanh của mẹ. Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được thiết lập nên chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Celoxitin được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng dộ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng Ccfoxitin cho phụ nữ đang nuôi con bú. Tác động của thuốc khi lái xevà vận hành máy móc: Chưa thấy có tài liệu nào cho thấy sử dụng cefoxitin có ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Tương tác thuốc: -Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. -Các thuốc độc thận: Sử dụng đồng thời các thuốc độc thận như các aminoglycosid, colistn, polymycin B, vancomycin có thể làm tăng độc tính trên thận. Tac dung khong mong muon: Phan ứng tại chỗ: Phản ứng tại chỗ tiêm: Đây là tác dụng thường gặp nhất của Cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. Phản ứng di ung: Phản ứng mãn cảm: Ban sân, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng điều trị bằng Cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, các corticoid, thông thoáng đường thở, thở oxy. Tìm mạch: Hạ huyết áp. Đường tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả có thể xuấthiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Máu: Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoảng qua, giảm tủy xương, thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tIếp. Chức năng gan: Viêm gan và vàng da ứmật, tăng transaminase. Chức năng thận: Tăng creatinin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ởnhững bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác. THONG BAO CHO BÁC Si CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON GAP PHAI KHI SUDUNG THUOC. Quá liều và cách xử trí: Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật. Nếu có triệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng Cefoxitin và đưa bệnh nhân đến viện để cấp cứu. Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 2 Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. j —~ Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ. sf Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến của bác sĩ. . Không dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, ,biến màu... CONG TY CO PHAN DUGC PHAM TRUNG UONG I- PHARBACO 160 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội _„ 5 ) 84-4-38454561 Fax 2 84-4-382374 2t C Sản xuất tại: Sr Oe -Ha as OF Ẹ / COPHAN yo [2 DƯỢC PHẨM ¡ | = *|TRI eas, PHO CUC TRUONG CPHARBACO 2v “aS peere FT iS DA Neuyon Yin Chany