Thuốc Ciprofloxacin 500-US: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Ciprofloxacin 500-US |
Số Đăng Ký | VD-21176-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ciprofloxacin – 500 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
06/12/2016 | Công ty TNHH US Pharm USA | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, vỉ Alu – Alu; Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ Alu – PVC | 1100 | Viên |
|Hop CIPROFLOXACIN 500-US_3x10_VNE_BP (WxDxH): 100 x 30 x 65mm
Pi |
|
—N +, oo u BO Y TẾ Thuốc bán theo đơn 2 vấ „ 4
CU QUANLY DUOC | CIPROFLOXACIN 500-US 5 = Dn A |
DA PHE DUYET | Crorofoxacin soo Đà iprofloxacin mg <856 1 ¢ Os fy ma Y Lan dud Jul deQlS gã xs 3 at - =2 469 VS eee ~~ Ww “wiser USPHARMA USA 2229 Composition: Keep out ofreach ofchildren. Each film coated tablet contains: Read the package insert carefully | Ciprofloxacn............................................500mg before use | XS Excipients q.s.........................................L tablet Indications, contra-indications, dosage, | administration:Please refer toenclosed package insert. Manufacturer, ARMA YA Storage: Inadryand cool place, below 30°C, protect. USPHARMA USA COMPANY LIMITED from direct sunlight. LotB1-10, D2Street, TayBac CuChi Specification: Inhouse. Industrial Zone, HCMC WY 2 Prescription drug a CIPROFLOXACIN 500-US 2 4 i ñ _ š|_ Ciprofloxacin 500 mg Uo 3 x 5 3 Of šŸ wy @ TT Ẳ LL. 8 e Sš satBe Ce is] Ð Qa. © ec Of;= U S $j2 USPHARMA USA nm N_— Thành phân: Đểxatâm tay trẻem Mỗi viên nén bao phim chứa: Đọc kỹhướng dẫn sửdụng Ciprofloxaclh..........z.tzaxiá.ccciáv28 0ã ....500mg trước khi dùng TáidƯỢC VỞ1i30x2ittxc1zieiaitsxotic!aspä1 Viên Chỉ định, chống chỉđịnh, liều đùng, cách dùng: | Xem tờhướng dẫn bên trong hộp. Nhàsả „..-USPHARMA USA Bảo quản: Nơikhô thoáng, nhiệt độdưới30°C, tránh CONC TISPHARMA(USA anh sang. LôB1-10, Đường D2,KCN Tây BắcCủChị, Tiêu chuẩn: Tiêu TP.HCM Sh 8 wn at =an-VS ZiovOtOX seh CIPROFLOXACIN 500-US Ciprofloxacin 500 mg i @ Thuốc bán theo đơn CIPROFLOXACIN 500-US Ciprofloxacin 500 mg UP - — USPHARMA USA Siegel) © Vi CIPROFLOXACIN a Hép CIPROFLOXACIN 500-US_10x10_VNE_BP (WxDxH): CONG T th | E_BP (WxH): 95 x60mm | Rx) Prescription drug CIPROFLOXACIN 500-US Ciprofloxacin 500 mg Composition:Each film coated tablet contains: Ciprofloxacin ... Exciplents q.Spe ITneications, contra-indications, dosage, administra- refer toenclosed package insert. Storage: Inadry and cool place, below 30°C, protect from | direct suniight. Specification: Inhouse. Keep out ofreach ofchildren. Read the package insert carefully before use LcpIUSPSLARBRR UVSA Manufacturer: USPHARMA USACOMPANY LIMITED Lot81-10, D2Street, Tay Bac CuChiIndustnal Zone, HCMC UspUSPHARMA USA 10b :£dx3) qH :(PIN) XS ÁEÕN :(ON 12188) XS ỌỊ0S :(ON 'B93) GS Pu! 00S uI2exoljoAdI>
sñ-00S
NI5VXOT14OHdl5
—$<——$£ 110 x 80 x 65mm Thanh phan: Mỗiviên nén bao phim chứa: Chỉđịnh, eee Xem tờhướng dnbêntrong hộp. Đảo quản: Nơikhôthoáng, nhiệt độdưới 30°C, tránh ánh sáng, Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơsở, Đểxatâm tay trẻem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng ụPUSPHARMA USA Nhàsảnxuất: CONG TYTNHH USPHARMA USA LôB1-10, Đường D2,KCNTâyBắcCủChị,TP.HCM CIPROFLOXACIN 500-US Vién nén bao phim Ciprofloxacin 500 mg ôhim chứa: 500 mg bột ngô, Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000. Ciprofloxacin 14 kháng sinh nhóm Quinolon. Phân loại fre . Dược lực Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA gyrase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon. Phổ kháng khuẩn bao gồm: Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mâm bệnh quan trọng. Phan lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Psewdomonas và Enterobacter đều nhạy cẩm với thuốc. Các vi khuẩn Gram dương (các ching Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn ky khí. Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Hzemophilus và Legionella thường nhay cam, Mycoplasma va Chiamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc. Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc. Cơ chế tác dụng Ciprofloxacin ức chế enzym DNA gyrase, ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Dược động học Hấp thu :Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ởống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nổng độ tối đa của ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1-2giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 -80%. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg 14 2,4 mg/lit. Phân bố :Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 -3líkg thể trọng). Thuốc được phân bố rộng khắp và có nông độ cao ởnhững nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thé, các mô). Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ởcác nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bai tiết qua sữa mẹ. Chuyển hóa: Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ởngười bệnh bị suy thận và ởngười cao tuổi Thải trừ: Khoảng 40 -50% liễu uống đào thải dưới đạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ởcâu thận và bài tiết ởống thận. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ởgan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ởngười bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ. Chỉ đỉnh CIPROFLOXACIN được sử dụng điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như: -_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể ca Pseudomonas hay Staphylococcus. - Nhiém khuẩn cơ quan sinh dục, bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến. -_ Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp. -_ Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch). Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Liều lượng và đường dùng ; Liễu dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩđiều trị. or oy oa a/ CO an * US PH Cys Thời gian điểu trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ítnhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2tuân, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải diéu tri dài ngày hơn. -_ Nhiễm trùng hô hấp (tùy theo mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh) :250 -500 mg x 2 lần/ngày. -_ Nhiễm trùng tiết niệu cấp :250 -500 mg x2lần/ngày. -_ Viêm bàng quang ởphụ nữ: liều duy nhất 500 mg, có biến chứng :500 -750 mg x2lần/ngày. -_ Lậu ngoài cơ quan sinh dục :250 mg x2lần/ngày. Lat -_ Lậu cấp không biến chứng :liều duy nhất 500 mg. | -_ Tiêu chảy :500 mg x1-2 lần/ngày. -_ Các nhiễm trùng khác :500 mg x 2lần/ngày. -_ Nhiễm trùng đe dọa tính mạng :500 -750 mg x 2 lần/ngày. Cách dùng Dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc 2giờsau bữa ăn, nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2giờ sau khi uống thuốc. Chống chỉ định Người có tiễn sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trờ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc. Than trong Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ. Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo d6i người bệnh và làm kháng sinh đổ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ. Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bi 4m tính. Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay 16580 vận hành máy móc. ` Han ché ding ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (đưới 18 tuổi) vì trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái VG TY hóa sụn ởcác khớp chịu trọng lực. IỆWHUUH Thời kỳ mang thai ,RMA U§ Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có j kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới Ciprofloxacin KO Thời kỳ cho con bú —“ Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ởtrong sữa và có thể đạt đến nỗng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú. Lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc, ảnh hưởng _: tăng lên khi dùng chung với rượu. >
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời các thuốc chống viém kh6ng steroid (ibuprofen, indomethacin…) sé lam tăng tác dụng
phy ctia ciprofloxacin.
– Dang déng thdi thuốc chống toan có nhôm và magiê sẽ lầm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm
khả dụng sinh học của ciprofloxacin.
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ởruột. Các n bà
chế phẩm có kẽm ảnh hưởng íthơn.
-_ Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng
sinh 2-6giờ trước khi uống sucralfat.
– Độ hấp thu ciprofloxacin có thé bi gidm đi một nửa
nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào
(cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
– Néu ding déng thdi didanosin, thi nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin
trước khi dùng didanosin 2giờ hoặc sau khi dùng đidanosin 6giờ.
-_ Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, 8Ây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cẩn kiểm tra nông độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2loại thuốc.
– Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời ereatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2lần.
– Probenecid lam gidm mttc loc cầu thận và giảm bài tiết ởống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu. I~ – Warfarin phdi hgp với ciprofloxacin cé thé gay ha prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liễu thuốc chống đôngmáu.
Tác dụng phụ
-…. Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi khó chịu, mất cắm giác ngon miệng. -__ Trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điều hòa, động kinh hoặc co giật, cá biệt có trường hợp lú lẫn, lo âu, trầm cảm.
-__ Trên hệ hô hấp: khó thở, chẩy máu cam, phù nể thanh quản hoặc phổi, ho ra máu, co thắt phế quản, nghẽn mạch phổi.
-__ Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất hiếm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim, đau khớp, viêm gan.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Quá liều và cách xử trí
Độc tính trên thận có thể xảy ra khi bệnh nhân uống phải một liễu lớn, cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa da day, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ kịp thời. Dạng trình bày
Hộp 3vỉ, vỉ 10 viên
Hộp 10 vỉ, 10 viên
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo quản thuốc ởnơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tâm tay trê em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ :Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chỉ tiết, xin liên hệ về số điệ ƒ thoại )8.37208860 —08 37908861,
Fax: 08 37908856 pa Z^N