Thuốc Cipad intravenous infusion: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cipad intravenous infusion |
Số Đăng Ký | VN-18130-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) – 200 mg/100 ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 100 ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Albert David Ltd. B-12/13, Meerut Road, Industrial Area, Ghaziabad – 201003 |
Công ty Đăng ký | Albert David Ltd. 15 Chittaranjan Avenue Kolkata 700072 |
CUC QUAN LÝ DUỢC
| DA PHE DUYET
CI
Ladd’
THUOC BAN THEO DON
*CIPAD
200 mg/ 100 ml
Dung dịch đẳng trương, Vô khuẩn, không gây sốt.
Liều dùng duy nhất
100 ml
Intravenous Infusion
Ciprofloxacin Injection USP
DUNG TRUYEN TINH MACH
Chai chứa 01 liều dùng
CIPAD
Intravenous Infusion
Ciprofloxacin Injection USP 200 mg/ 100 ml
Dung dịch đẳng trương, Võ khuẩn, không gây sốt.
DÙNG TRUYỀN TĨNH MẠCH
MỗI 100 mídịch truyền chứa: Ciprofloxacin Hydrochloride USP tương đương Ciprofloxacin 200m Tádược vừa Tiêu chuẩn: USP 31
Bào quản: Nơi mát vàtối(nhiệt độkhông quá 30’C), tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.
Chi định, Chống chỉ định, Cách sử dụng &Liều dùng, Tác dụng phụ: Đọc tờhướng dẫn sửdụng trong hộp thuốc :Không được dủ
$ SF
PRESCRIPTION MEDICINE
*CIPAL
Intravenous Infusion
Ciprofloxacin Injection USP 200 mg/ 100 mi
Sterile, Non pyrogenic, Isotonic solution.
FOR INTRAVENOUS USE
Single dose container.
CIPAD mụ Intravenous Infusion Chai chứa 01liễu dù + ¬.. tl “5Ciprofloxacin Injection USP 200mg/ 160mi SDK (Visa No.): a GPSX (Mfg. Lic.No.): 7/SC/P/1981 $416SX(Batch No): NSX (Mfg. Date): DD/MM/YY HD(Exp. Date): DD/MMrYY
ALBERTDNID
Sdnxudt bởi: 1uoa;Ow ooz ALBERT DAVID dSf Hoqoalu| udexoyoxdig LIMITED. uQGISnjUi| ShOU9AE14UI H13,MEERUT ROAD, INOUETAL ‘GHAZIABAD 201003,~~ AVdID 15,Chutersaga Avenue, Wol-sea -hô 72, mái. nee ‘400F a
Tiêu
chuẩn:
USP31
pisỹ
Bu
ỹ
zsẸ8š Baoquan:
Nơimátvàtối(nhiệt
độkhông
quá30°C),
tranh ảnh.
&Liều
dùn
sáng.
Không
đểđông
lạnh.
c
oO
ba ingle dose container
CIPAD
Intravenous Infusion
Ciprofloxacin Injection USP 200 mg/ 100 mi Sterile, Non-pyrogenic, Isotonic solution. FOR INTRAVENOUS USE
Each 100 micontains: Ciprofloxacin Hydrochloride USP eq.toCiprofloxacin 200 mg Excipients qs Specification: USP 31 Storage condition: Store inacool (not exceading 30°C), dark place, protected from light. Donotfreeze. Indications, Contra-indications, Side-affect, Dosages &Administration: See theproduct insert. CAUTION: Not tobeused ifthecontainer is found leaking orsolution ishazy orcontains visible solid particles.
ho
Doc kf hung dẫn sử dụng trước khi dùng. Đê thudc xa tam tay tré em. Néu cần thêm thông tìn, xin hỏi bác sỹ.
Chỉ sử dụng thuốc theo sự kê đơn của bác Sỹ.
CIPAD intravenous infusion
CIPROFLOXACIN INJECTION USP 200 mg/ 100mL
(FOR INTRAVENOUS USE)
Thanh phan
Mỗi 100 mL dung dịch thuốc chứa
Ciprofloxacin Hydroclorid USP 31
tương đương với Ciprofloxacin 200 mg
Sodium Chloride USP 31 900 mg
Lactic Acid USP 31 70 mg
Di Sodium Edetate USP 31 1,43 mg qt
Sodium Bicarbonate USP 31 50,86 mg
Nước pha tiém USP 31 vừa đủ 100 ml,
Dược lực học
Ciprotlexacin làthuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là chất
ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không
sinh sàn được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác
(aminoglycosid, cephalosporin. tetracyclin, penicilin…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất
trong nhóm fluoroquinolon.
Pho khẳng kiudn: Ciprofloxacin c6 pho kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phản lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các
vi khuấn Gram âm. kể cả Pseudomonas vaEnterobacter déu nhay căm với thuộc. Cac vi khudn gây bệnh đường ruột như
Salmonella, Shigella, Yersina va Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và
lạm dụng thuốc, đã có báo cáo vẻ tăng tỷ lệkháng thuốc củaSaimonella.
Các ví khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus vàLegionella thường nhay cam, Mycoplasma vaChlamydia chi
nhạy cảm vừa phải với thuốc. Aieisseria thường rất nhạy cảm với thuốc. Nói chung. các vi khuân Gram đương (các chủng
Erterococcus, Staphylococeus, Streptococcus, Listeria monocyiogenes…) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác
dụng trên phần lớn các vi khuẩn ky khí. Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofloxacin không có tác dụng chéo
với các thuốc kháng sinh khác như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin.
Dược động học
Nông độ tôi đa trong huyết tương sau khí truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liễu 200 mg là3-4mg/lít. Nửa đời trong
huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ởngười bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này đài hơn ở người bệnh
bị suy thận và ởngười cao tuôi. Thể tích phân bô của ciprofloxacin rật lớn (2 -3lít/kg thê trọng) và do đó, lọc máu bay
thâm tách |mang bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bổ tong khap và có nông độ cao ởnhững
nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung thuốc dễ ngắm vào mô. Nông độ trong mô thường cao hon nồng
độ trong huyết thanh, đặc biệt làởcác nhu mô, cơ, mật và tuyến tiên liệt. Nông độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại
bào cũng gân bằng nông độtrong huyết thanh. Nông độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, dom, dich ébung. đa. sụn và
xương tuy có thấp hơn. nhưng vẫn ởmức độ thích hợp. Nếu màng não bình thường, thì nông độ thuốc trong địch não tủy
chi bing 10% nồng độ trong huyết tương; nhưng khi màng, não bị viêm, thì thuốc ngắm qua nhiêu hơn. Ciprofloxacin đi
qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nông độ thuốc cao. Khoảng 75% liều tiêm tĩnh mạch đào thải
dưới dạng không dồi qua nước tiêu và 15% theo phân. Các đường đào thải khác làchuyên hóa ởgan, bài xuất qua mat, va
thai qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây làcơ chế đào thải bù trừ ởngười bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải
hết trong vòng 24 giờ.
Chí định
CIPAD Injection duge chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để
tránh phát triên các vi khuân khang cipofloxacin: Viêm đường, tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiên liệt: viêm xương –
tủy; viêm ruột vỉ khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện. Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuân ở
người suy giảm miễn địch.
Liều lượng và cách dùng
Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút. Cân phải giảm liều ởngười bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan.
Chỉ định dùng Liêu (truyên trong 60 phút) Nhiễm khuẩn đường tiệt niệu trên 200 —400 mg x2lần/ngày Nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới 400 mg x 2 lần/ngày Nhiễm khuẩn ởda. mô mềm. xương, 400 mg x2- 3lắn/ngày
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuân bệnh viện, 400 mg x2-3 lin/ngay
nhiễm khuân huyết, điều trị nhiễm khuẩn ởngười
bị suy giảm miễn dịch)
Lậu 100 mẹ (liều du) ynhất)
Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nêu dùng liêu thấp thì không cần giảm liễu; nêu dùng liều cao thì phải
điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải ereatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
Dé thanh thai creatinin (ml/phit/1,73m” Goi ýđiền chỉnh liễu lượng
31 — 60 (creatinin huyét thanh: 120 — 170 | Ligu 400 mg x 3 lan/ngay nên giảm
micromol/lit) xudng con 400 mg x2lan/ngay <30 (creatinin huyết thanh: >175 micromol/lit) Liều >400 mg x2lần/ngày nên giảm
xuống còn 400 mg x1lan/ngay
Dụng dịch tiêm truyền ciprofloxacin có pH từ 3,9 đến 4,5 và tương ky với các thuôc tiêm không ôn định về mặt lý hóa ở
khoảng pH này. Ba thay có tương ky giữa ciprofloxacin và heparin natri, giữa ciprofloxacin hoặc pefloxacin với penicilin.
Muocloxacilin, amoxycilin, dang két hop amoxycilin va clavulanat kali, aminophylin, và clindamycin. Vì vậy, không được.
trộn thuốc tiêm ciprofloxacin với các thuốc tiêm khác có pH cao
Chống chỉ định
Không sử dụng CIPAD injection cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid
nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng CIPAD injection cho người mang thai, người cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi. trừ khi buộc phải
dùng, h-~
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc 7
Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiên sử động kinh hay roi loận hệ thân kinh trung ương. người bị
suy chức năng gan hay chức năng thận. người thiếu glucose 6phosphate dehydrogenase, người
Ding ciprofloxacin đài ngày có thê làm các vi khuân không nhạy cảm với thuộc phát triên quá mức. Nhất thiệt phải theo
dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đỏ,
Ciprofloxacin có thể làm cho cac xét nghiém vi khuan Mycobacterium tuberculosis bi
Ciprofloxacin có thê gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy
móc.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng bào chế khác
Dùng đồng thòi các thuốc chỗng viêm khéng steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của
ciprofloxacin.
Su dung ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thé lam tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dung
phy cua theophylin. Cân kiểm tra nông độ theophylin trong máu, và có thê giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại
thuốc.
Ciprofloxacin va ciclosporin ding đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết
mỗi tuần 2lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở Ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
Wartarin phối. hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiếm tra thường xuyén prothrombin huyết và điều
chỉnh liễu thuốc chống đông máu.
Sứ dụng thuốc ởphụ nữ có thai và nuôi con bú
Thời kỳ mang thai:
Chi ding ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác
thay thế, buộc phái dùng tới fluoroquinolon.
Thời ky cho con biti:
Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú. vì ciprofloxacin tích lại ởtrong sữa và có thể đạt đến nông độ có thẻ
tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe,vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu làlên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và đa.
Thường gặp. ADR >1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn. iachảy, đau bụng,
Chuyển hóa: Tăng tạm thôi nồng độ các transaminase.
Ít gấp. 1/1000