Thuốc Cinatropyl: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cinatropyl |
Số Đăng Ký | VD-22388-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Piracetam; Cinnarizin – 400mg; 25mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120 118 A Vũ Xuân Thiều, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120 118 A Vũ Xuân Thiều, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
01/06/2016 | CT TNHH MTV 120 Armepharco | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 1000 | Viên |
x~ Ấ ASV
Mau nhan thuoc
1) Mẫu hộp
| Viê : RX ócBÁN THEO ĐƠN
| nn hen Hộp 10 vỉ x10 viên nang
|CINATROPYL m
ÌBảo quận: Nơi khômát rảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới
BỘ Y TẾ
UC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
|Tiêu chuẩn: TCCS
|SDK:
|$616 SX: Ngay SX: HD:
ân đầu:.2&………..|…4L&,
a Công tyTNHH MTV 120 ARMEPHACO ~
CHÍ ĐỊNH:
^ | -Suy mạch mão mãn tính vàtiềm
tàng do xơvữa động mạch và
¡_.tăng huyết ápđộng mạch. -Đột quy vàsau đột quy dothiếu máu cục bộ ởnão, bịloạn trương
lực mạch máu. |
|. Nhugc nao sau chan thuong. |
| -Bệnh não dohội chứng tâm thần -thực thể với rồi loạn trí nhớ và |
chức năng nhận thức khác hoặc rốiloạn cảm xúc, ýmuốn. |
Z2a58934. 2 N, -Bệnh lýmê đạo: Chóng mặt, ùtai, buồn nôn, rung giật nhãn cầu. |
02 ca -Hội chứng Ménière: Dự phòng đau yếu vềvận động và đau nửa dau. |
“2 Cải thiện quá trình nhận thức ởtrẻ chậm phát triển trínão. |
PRESCRIPTION ONLY .^ z Viên nang cứng
CINATRO Box of 10 blisters x10 capsules
DE XA TAMTAY TRE EM
BOC KYHUONG DAN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DUNG ||||||| | | |
LIEU DUNG VA CACH DUNG: Không dùng qua 3tháng, uống thuốc sau bữa ăn. -Người lớn: 1-2viên x3lần/ ngày, trong 1-3tháng -Trẻ em: 1-2viên x1-2 lần/ngày Suy thận nhẹ,vừa giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều. |
|. CHÓNG CHỈ ĐỊNH, TÁC DUNG KHONG MONG MUON: | Xin đọc trong đơn hướng dẫn sửdụng thuốc. |
| | | NEU CAN THEM THONG TIN XIN HO! YKIEN CUA THAY THUOC |
Tờhướng dẫn sửdụng thuốc -Bệnh lýmê đạo: chóng mặt, ùtai,buồn nôn, rung giật nhãn cầu
VIÊ -Hội chứng Ménière. Dự phòng đau yếu vềvận động vàđau nửa đầu.
N NANG CINATROPYL ~Cải thiện quá trình nhận thức ởtrẻchậm phát triển trínão.
THANH PHAN: CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Piracetam -Mãn cảm với bất kỳthành phần nào của thuốc.
Cinanizin eR ES ˆ-Người bệnh suy gan, suy than nặng (Hệ sốthanh thải creatinin dưới 20ml/phiit).
Tádược vd “4 „+viênnadg€2 Người mắc bệnh Huntington
(Tá dược gồm: Lactose monohydrate,Talc, Magnesi stearate). UO; CHI NHANH NJo\ oanchuyén hod porphyrin.
DANG BÀO CHẾ: Viên nang cứng
DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 10vỉx10 viên ,kèm đơn hướng dẫn S
DỰƠC LỰC HỌC: Piracetam: 6<0ƯỢ Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GAÌ Su chất cótác dụng hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tếbào thần kinh) 8‘diyngưỡi) cũng chưa biết nhiều vềcác tác dụng đặc hiệu cũng như cơchế tácdụng của no. Taedung chính của các thuốc được gọi làhưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) làcải thiện khả năng học tập vàtrínhớ. ởngười bình thường vàởngười bịsuy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não délàm tăng hoạt động của vùng đoạn não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trínhớ, sựtỉnh táo vàýthức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Điều này cóthể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sựhọc tập vàcảithiện khả năng thực hiện các test vềtrớnhớ. Thuốc cóthể làm thay đổi sựdẫn truyền thần kinh vàgióp phần cải thiện môi trường chuyển hoá đểcác tếbào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam cótác dụng bảo vệchống lạinhững rối loạn chuyển hoá dothiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đềkháng của nóđối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sựhuy động vàsửdụng glucose mà không lệthuộc vào sựcung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose vàduy trìtổng hợp năng lượng ởnão. Piracetam tăng cường tỷlệphục hồi sau tổn thương dothiếu oxy bằng cách tăng sựquay vòng của các photphat vôcơvàgiảm tích tyglucose vaacid lactic. Trong điều kiện bốnh thường cũng như khi thiếu oxy, người tathấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não dotăng chuyển ADP thành ATP; điều này cãthể làmột cơchế đểgiải thích một sốtác dụng cóích của thuốc. Tác động lên sựdẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng cóthể góp phần vào cơchế tácdụng của thuốc. Thuốc cótác dụng làm tăng giải phóng dopamin vàđiều này cótác dụng tốt lên sựhình thành trínhớ. Thuốc không cótácdụng gây ngủ, anthần, hồi sức, giảm đau, anthần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không cótácdụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụtiểu cầu vàtrong trường hợp hồng cầu bịcứng bắt thường thìthuốc cóthể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng vàkhả năng đi qua các mao mạch. Thuốc cótác dụng chống giật rung cơ. *Cinnarizin: Cinnarizin làthuốc kháng histamin H1.Phân lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng cótác dụng chống tiết acetylcholine vàanthân. Thuốc kháng Histamin cóthể chặn các thụ thể ởcơ quan tận cùng của tiền đình vàứcchế sựhoạt hoá quá trình tiết histamine vàacetylcholine. Để phòng say tàu xe,thuốc kháng histamine thường dung nạp tốthơn scopolamine vàloại thuốc kháng histamine như cinnarizin ítgây buồn ngủ hơn. Cinnarizin còn làchất đối kháng calci.Thuốc ứcchế sựcotếbào cơtrơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.ở một sốnước ,cinnarizin iG i rộng rãi làm voé io ie* XÍ NGHIỆP thuốc giãn mạch não đểdiều trịbệnh mạch máu não mạn tí ichi định làxơcứng động mạch não,nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngầu nhiên ỳể-etrfnarizin đều không đi đến kết luận rõràng. Cinnarizin được dùng trong các rốiloạn tiền đình. Dược động hoc: *Piracetam Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chúng vàhầu như hoàn toàn ởống tiêu hoá. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độđỉnh trong huyết tương (40 -60 microgram/ml) xuất hiện 30phút sau khi uống một liều 2g.Nồng độđỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2-8giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trịdài ngày. Thể tích phân bốkhoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngắm vào tấtcảcác mô vàcóthể qua hàng rào máu- não, nhau -thai vàcảcác màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc cónồng độcao ởvỏnão, thuỳ trán, thuỳ đỉnh vàthuỳ châm, tiểu não vàcác nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là4-5giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8giờ. Piracetam không gắn vào các proein huyết tương vàđược đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ sốthanh thải piracetam của thận ởngười bình thường là86ml/phút. 30giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bịsuy thận thìnửa đời thải trừtăng lên: Ởngười bệnh bịsuy thận hoàn toàn vàkhông hồi phục thìthời gian này là48-50giờ. *Cinnarizin: Sau khi uống ,cinnarizin đạt được nồng độđỉnh huyết tương từ2đến 4giờ. Sau 72 giờ thuốc vân còn thải trừranước tiểu.Nửa đời huyết tương của thuốc ởngười tình nguyện trẻtuổi khoảng 3giờ. CHỈ ĐỊNH: -Suy mạch não mạn tính vatiém tang doxovữa động mạch vàtăng huyết ápđộng mạch. -Đột quy vàsau đột quy dothiếu máu cục bộởnão bịloạn trương lực mạch máu. -Nhược não sau chấn thương -Bệnh não dohội chứng tâm thần- thực thể với rốiloạn trínhớ vàchức năng nhận thức khác hoặc rốiloạn cảm xúc,ý muốn. CONG TY COPHAl lyàjngARMEPHACO CPHAM 120, coi làmộcar UDUNG VA CÁCH DUNG: ngdùng quá 3tháng,uống thuốc sau bữa ăn. ờilớn:1-2viên x3lần/ ngày, trong 1-3tháng . “Q/ftẻem: 1-2 viên x1-2 lần/ngày ythận nhẹ vừa giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN : *Thường gặp: -Thần kinh trung ương:Ngủ ngà -Toan than: Mét mdi ~Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, iachay,dau bung ,trướng bụng -Thần kinh: Bồn chồn ,dễkích động ,nhức đầu. *Itgdp: -Toan than: Chéng mat -Thần kinh: Run, kích thích tình dục, nhức đầu -Tiêu hoá :Khô miệng ,tăng cân -Khác: Ramồ hôi ,phản ứng dịứng. *Hiếm gặp: -Thần kinh trung ương :Triệu chứng ngoại tháp ởngười cao tuổi hoặc khi điều trịdài ngày.-Tim mạch: Giảm huyết áp(liều cao). Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mongmuốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc THẬN TRỌNG : -Cinarizin gây đau vùng thượng vị,Uống thuốc sau bữa ăn có thể cóthể làm giảm kích ứng dạdày -Cinarizin gây ngủ gà, đặt biệt lúc khởi đâu điều trị. Cần tránh những công việc cần sự tỉnh táo. Tránh dùng thuốc dài ngày ởngười cao tuổi vìcóthể gây tăng hoặc xuất hiên những triệu chứng ngoại tháp,đôi khi kết hợp với cảm giác trim cam trong diéu trịkéo dai.-Vìpiracetam được thải qua thận,nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độsuy thận vàđộthanh thải creatinin.Cân rấtthận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ởnhững người bệnh này vàngười bệnh caotuổi. Khihệ sốthanh thải của creatinin dưới 6Oml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/ 100ml thìcần phải điều chỉnh liều: ‘ Hệ sốthanh thải creatinin là60-40 ml/phút,creatinin huyết thanh là1,25-1// ml( nửa đời piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ sốthanh thải creatinin là40-20 ml/phút,creatinin huyết thanh là1/7- 3 ml( nửa đời piracetam là25- 42giờ) :Chỉ nên dùng 1/4 liều bình thường. NA THỜI KÌ MANG THAIL,CHO CON BÚ: Thuốc qua nhau thai vàbài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho ngư id H vàcho con bú. - - - Os © NGƯỜI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC: :< Thuốc gây buồn ngủ. Tránh dùng thuốc cho những đối tượng này. o TƯƠNG TÁC THUỐC: -Cótrường hợp tương tác giữa piracetam vàtỉnh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời :Lú lẫn, bịkích thích vàrốiloạn giấc ngủ. -Ởngười bệnh thời gian prothrombin đãđược ồnđịnh bằng warfarin lạităng lên khi ding piracetam. -Rượu ,thuốc chống trầm cảm bavòng: Dùng đồng thời làm tăng tác dụng anthần của cinnarizin.. QUÁ LIỂU: Phải ngừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng ngoại tháp khi điều trịdài ngày cho người cao tuổi. HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sản xuất. BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng nhiệt độdưới 30°C. TIÊU CHUẨN: TCCS DE XA TAM TAY CUA TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI ÝKIẾN THẦY THUỐC Nhà sản xuất: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ARMEPHACO -XÍNGHIỆP DƯỢC PHẨM 120 118A, Phố Vũ Xuân Thiều, PPhúc Lợi, Q.Long Biên, TP Hà Nội ĐT: 069.575222 -Fax: 043.6740056 Nhà phân phối: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ARMEPHACO -XÍNGHIỆP DƯỢC PHẨM 120 118A, Phố Vũ Xuân Thiều, PPhúc Lợi, Q.Long Biên, TP Hà Nội ĐT: 069.575222 -Fax: 043.6740056 Oy