Thuốc Cimetidin 200 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCimetidin 200 mg
Số Đăng KýVD-20920-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCimetidin – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 20 vỉ x 20 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/09/2014Công ty cổ phần Dược VTYT Nghệ AnHộp 20 vỉ x 20 viên260Viên
HỘP
20
VỈ
X
10
VIÊN
NÉN
Để
xa
tầm
tay
trẻ
em
Đọc
kỹ
hướng
dẫn
sử
dụng
trước
khi
dùng

4

(ey)
CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
DƯỢC
-VẬT
TU
YTẾNGHỆ
AN
Địa
chỉ:
Số
68-
Nguyễn
Sỹ
Sách-
TP
Vinh-
Nghệ
An
DNA
PHARMA
HỘP
20
VỈX10
VIÊN
NÉN
CIMETIDIN
200mg
GMP
-WHO

Lâ nđâu
^
° BỘ Y TẾ
ĐA PHE
^Z

DUYET
^ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
DƯỢC

VẬT

YTẾNGHỆ
AN
Địa
chỉ:
Số
68-
Nguyễn
Sỹ
Sách-
TP
Vinh-
Nghệ
An
JONGwap! shes

lauplp ppe 199 Buguo – Won Yuen Yued 949 Of) «
HOP
20
VIX10
VIEN
NEN
CIMETIDIN
200mg
GMP
-WHO
6wo0z :uIpeu1lO « UIA LO:nD ENA DONp ÿL«
:Buủp 2L
:2u Buo2

JIIUM

h ỳ
Aa.1..6…..Á4….

GHXSN

CHỈ
ĐỊNH,
CHÓNG
Chỉ
ĐỊNH,
CACH
DUNG,
LIEU
DUNG:
Xin
xem
hướng
dẫn
sử
dụng
bên
trong
hộp
thuốc

BẢO
QUẢN:
Nơi
khô
mát,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độ
dưới
30°C.
TIEU
CHUAN:
DĐVN
IV
SBK:
XX
XXXX-XX

NHAN Vi

2xa

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tên thuốc: Cimetidin 200mg -— viên né
Thành phần: Cimetidin 200mg. i f Re
Tá dược: Lactose, Avicel PH 101, Tinh bột san, DST, Magnesi Stearl i” Agno Si
Duge ly va cơ chế tác dụng: VĂN
histamin, pentagastrin, cafein va insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất cũng giảm theo.
Dược động học:
Sau khi uông, cimetidin nhanh chóng. hấp thu, hàm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45 – 90
phút. Nửa đời của cimetidin khoảng 2giờ. Sau khi dùng một liều 300 Hàn gid sau, nồng
độ thuốc trong máu vẫn còn cao hơn nông độ cần thiết để ức chế 80% sự tiết dịch acid cơ bản
của dạ dày. Cimetidin đào thải chủ yêu qua nước tiêu. Sau khi uống, thuốc được đào thải chủ
yếu dưới dạng chuyển hóa là sulfoxid; nêu uống một liều đơn, thì 48% thuốc được đào thải ra
nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng không biến đồi.
Chỉ định điều trị:
Điều trị ngắn hạn:
Loét tá tràng tiến triển.
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ỗ loét đã lành.
Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zolliger- Ellison, bệnh đa utuyến
nội tiết.
Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
Phòng chảy máu tiêu hóa trên ởngười có bệnh nặng.
Liều dùng và cách dùng:
Liều ban ngày, uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
Người lớn:
-Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất
trong 4tuần đối với loét tá tràng và ítnhất trong 6tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400
mg vào trước lúc đi ngủ.
-Điều trị chứng trào ngược dạ dày -thực quản: 400 mg/lần, 4lần/ngày (vào bữa ănvà trước lúc
đi ngủ), dùng từ 4đến 8tuần.
-Hội chứng Zollinger -Ellison: 400 mg/lần, 4lần/ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
-Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400 mg, cách
4đến 6giờ 1lần.
-Dé đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: cho người bệnh uống 400 mg, 90 đến
120 ,phút trước khi gây mê, nêu cần sau 4giờ cho uông nhắc lại.
-Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thé ding
cimetidin 0,8 – 1,6 g/ngày chia làm 4lần, uỗng 60 đến 90 phút trước bữa ăăn.
-Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin, nếu độ thanh thải là 0-15
ml/phút thì liều 200 mg/lan, 2lan/ngay; > 15 -30 ml/phút, 1iéu 200 mg/lan, 3lan/ngay; > 30 – 50
ml/phút, 200 mg/lan, 4lan/ngay; > 50 ml/phut, liều bình thường.
Trẻ em:
Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rat ít. Cần phải cân
nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ
sinh: 10 -15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường. Liều cho trẻ em trên
1tuổi: 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3-4 lần.
Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 -15 mg/kg thé trọng/ngày và chia ra cách nhau 8
giờ.
Chống chỉ định:
si

Mẫn cảm với Cimetidin và một trong những thành phần của thuốc.
Thận trọng:
-Cimetidin tương tác với nhiều loại thuốc, bởi vậy khi dựng phối nob
phai xem xét ky. :
-Trước khi dùng Cimetidin điều trị dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư) tuyýáuốc có
thê gây che lâp triệu chứng khó chẩn đoán. =
-Giảm liêu ở người suy gan, thận.
Những lưu ýđặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Các trường hợp ung thư dạ dày không được điều trị bằng Cimetidin vì che lấp triệu chứng khó
chân đoán căn bệnh này.
Các trường hợp suy gan nặng, suy thận cần phải giảm liều.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng.
Cimetidin thường làm chậm sự đào thải và tăng nồng độ của những thuốc này trong mau. Da sO
các tương tác là do sự liên kết của cimetidin với cytochrom Paso ở gan dẫn đến sự ức chế
chuyên hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương của những thuộc chuyên
hóa bởi những enzym này. Một số cơ chế tương tác khác, thí dụ như ảnh hưởng sự hap thu,
cạnh tranh với sự đào thải ởống thận và thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yêu.
Metformin: Cimetidin ức chế sự bài tiết của metformin ởống thận, làm tăng nồng độ của thuốc
này trong huyết tương.
Warfarin: Cimetidin ức chế chuyển. hóa của warfarin, làm tăng tác dụng của thuốc, gây tăng
nguy cơ chảy máu. Nên tránh sự phối hợp này.
Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidin khoảng 30% gây tăng hàm lượng chất
này trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đổi trên điện tâm đồ.
Procainamid: Cimetidin làm giảm sự đào thải của procainamid và chất chuyển hóa của nó là N –
acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng độ những chất này trong huyết tương. Do đó làm
tăng nguy cơ loạn nhịp của procainamid, có thể gây tử vong.
Lidocain: Trong khi tiêm truyền lidocain, nêu cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển
hóa lidocain nông độ lidocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
Propranolol: Cimetidin làm tăng nông độ của propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế
sự chuyên hóa qua gan lần đầu của chất này, dođó làm tăng khả dụng sinh học của propranolol
dẫn đến tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
Nifedipin: Tăng tác dụng hạ huyết ááp.
Phenytoin: Cimetidin làm tăng nông độ của phenytoin bang cach tre chế chuyển hóa của chất
này. Nên tránh sự phối hợp này.
Acid valproic: Cimetidin làm tăng nồng độ của acid valproic trong huyết tương. Nên tránh sự
phối hợp này.
Theophylin: Cimetidin làm giảm chuyên hóa của theophylin. Nên tránh sựphối hợp này, nếu
can thiét phai diéu chinh liều theo phylin hoặc ngừng cimetidin.
Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calei làm giảm sự hấp thu của cimetidin néu udng
cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai nên phụ nữ có thai tránh dùng Cimetidin.
-Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa tích luỹ đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết
tương người mẹ nên thời kỳ cho con bú không nên dùng Cimetidin.
Dùng cho người đang vận hành máy móc, tàu xe: không dùng được.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thuong gap, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ïa chảy.
ý“COne nay,
Oa aN
Than kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo
giác, mất phương hướng.
Nội tiết: Chứng to vú ởđàn ông khi điều trị 1tháng hoặc lâu hơn.
eg
ib A
#

it gap, 1/100 > ADR > 1/1000 ` Nội tiết: Chứng bắt lựckhi dùng liều cao kéo dài trên 1năm, nhưng có thê lớii
Da: Phát ban.
Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
Thận: Tăng creatinin huyết.
Qua man: Sốt, dị ứng kế cả sốc phản vệ, viêm mạch quámẫn.
Hiém gdp, ADR < 1/1000 Tìm mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ -thất tim. Truyền nhanh tĩnh mạch có thé lam tang histamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và giảm huyết ááp. Máu: Giảm bạch câu đa nhân, mat bach cau hat, giam tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuộc kháng histamin H; gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin Bị; rất dễ gây thiếu máu. Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc. Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện. Cơ: Viêm đa cơ. Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc. Hướng dẫn cách xử trí ADR : 5 Hau hét các tác dụng không mong muôn sẽ qua đi sau khi ngừng thuôc 3-7ngày. Quá liều và xử trí Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 g/ngày trong 5ngày liền cũng không gay ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57 mg/ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200 mg là Imicrogam/ml). Tuy nhiên quá 12 gcũng sinh ra một số tác dụng không mong muôn như: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mắt phương hướng, suy hô hấp... Xử iý: Rửa da day, gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên nén. Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Han ding: 24 thang ké tir ngay san xuat. Dé xa tam tay tré em Néu can thém thông tin xin hỗi ý kiến bác sỹ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng NHA SAN tel O PHO cục TRƯỞNG ANjuyin Vit Hing

Ẩn