Thuốc Cetrimaz: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCetrimaz
Số Đăng KýVD-25887-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon- 1g
Dạng Bào ChếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/01/2017Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 lọ41000Lọ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÉ DUYỆT
Lần đâu:42..4:4..À0/6

COMPOSITION -Each vial contains Ceftriaxone sodium equivalent toCeftriaxone 1g
INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE, ADMINISTRATION AND OTHER INFORMATION -Read theleaflet inside. STORAGE -Inadry, cool place (below 30°C). Protect from light.
SPECIFICATION -In-house. KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USING
| 3 | | 6014″581094

CETRIMAZ
Ceftriaxone 1g
Powder for intramuscular,
intravenous injection
Box of1vial
⁄⁄⁄Z
Z7] eae O0 HỘ,

Nhãn hộp 1 lọ
THÀNH PHẦN -Mỗilọchứa Ceftriaxon natri tuong duong Celtriaxon 1g
CHI DINH, CHONG CHI BINH, LIEU DUNG, CACH DUNG VA CAC THONG TIN KHAC Xem tờhướng dẫn sửdụng.
BẢO QUẦN -Nơi khô, mét (dưới 30°C). Tránh énhsóng.
TIÊU CHUẨN -TCCS.
SDK /VISA: XX-XXXX -XX
BE XA TAMTAY TRE EM ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
CONG TY C6PHAN PYMEPHARCO 166-170 Nguyén Hug, TuyHòa, PhúYên,ViệtNem
D%G ee 322/4

CETRIMAZ
4g Ceftriaxon
Bột pha tiêm bắp,
tiêm tinh mach
Hộp †lọ
⁄⁄⁄

|
~ZLP
` |
__ I

SốlôSX/ Lot: ABMMYY
Ngay SX/ Mfg.: Ngày /Tháng /Năm
HD/ Exp. Ngay /Thang /Nam

iw aN ee Age ae tRAnn Wa) : j re TẢ ADP AREAS be NH FAN Pai
^ `

Nhãn lọ

° =
:¡ † 1H NẾNG
g $ ¿ii CETRIMAZ 3 Ễ Ệ 3 1g Ceftriaxone
2 & a =Ceftriaxon natri tyong duong 1gCeftriaxon š = Ệ 8Ceftriaxone sodium equivalent to1gofCeftriaxone
=. < `. Bộtpha tiêm bắp, liêm tĩnh mạch 8 Powder forintramuscular, intravenous injection | * x ~ HUYNH TAN NAM Rx HUONG DAN SU DUNG THUOC Thuốc bán theođơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Để xatầm tay của trẻ em. (Ceftriaxon 1g) THANH PHAN Mỗi lọbột thuốc chứa: Ceftriaxon natri tương đương ceftriaxon 1g DƯỢC LỰC HỌC Ceftriaxon làkháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ3cóhoạt phổ rộng, được sửdụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn làdo ứcchế tổng hợp thành tếbào vikhuẩn. Ceftriaxon bên vững với đa sốcác beta-lactamase (penicillinase, cephalosporinase) của các vikhuẩn Gram âm, Gram dương. Ceftriaxon cótác dung trong invitro vàtrên lâm sàng với các vikhuẩn sau: -Gram 4m ua khi: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, E.coli, H. influenzae (bao gồm các chủng khang ampicillin), H. parainfluenzae, K. oxytoca, K.pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. Ceftriaxon cũng cótác dụng đối với nhiều chting Pseudomonas aeruginosa. -Gram duong ua khi: Staphylococcus aureus (bao gồm cảchủng sinh penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhom Viridans. -Ky khi: Bacteroides fragilis, Clostridium, Peptostreptococcus. Ngoài ra, Ceftriaxon còn có tác dung trong invitro (hiệu quả trên lâm sàng vẫn chưa được biết rõ) với các vikhuẩn: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, Providencia, Salmonella, Shigella, Streptococcus agalactiae. DƯỢC ĐỘNG HỌC Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, nên được sửdụng qua đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Ceftriaxon phân bó rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 -90% gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bó là3-13lít. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ8giờ. Ởngười bệnh trên 75 tuổi, nửa đời thải trừ trung bình 14 gid. Thuốc qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Tốc độ thải trừ cóthể giảm ởngười bệnh thẩm phân. Khoảng 40 -65% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không đổi, hoặc bịchuyển hóa bởi hệvi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính. CHÍ ĐỊNH CETRIMAZ được chỉ định đểđiều trịcác nhiễm khuẩn nặng sau đây ởngười lớn vàtrẻ em (kể cảtrẻ sơsinh) đo các vikhuẩn nhạy cảm với ceftriaxon: -Viêm màng não mủ -_Viêm phổi (mắc phải ởcộng đồng hay mắc phải ởbệnh viện) -_Viêm tai giữa cấp tính -_Nhiễm khuẩn trong ổbụng ~_Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cóbiến chứng (bao gồm cảviêm bểthận) -Nhiễm khuẩn davàmô mềm cóbiến chứng -_Nhiễm khuẩn xương vàkhớp -Viêm nội tâm mạc dovikhuẩn -_Bệnh lậu -_Bệnh giang mai CETRIMAZ cóthể được sửdụng trong: -_Điều trịđợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ởngười lớn. -_Điều trịbệnh Lyme (sớm (giai đoạn II)vàmuộn (giai đoạn III)) ởngười lớn vàtrẻ em, kểcảtrẻ sơsinh từ15ngày tuổi). -.Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. -Kiểm soát người bệnh sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ donhiễm khuẩn. -_Điều trịngười bệnh nhiễm khuẩn huyết xây rado cóliên quan, hoặc nghỉ ngờ cóliên quan với bắt kỳ các bệnh nhiễm khuẩn được kểtrên. LIEU DUNG VA CACH SU DUNG Cách dùng: Ceftriaxon cóthể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi triệu chứng vàbiểu hiện của sốc phản vệ. CETRIMAZ không nên được trộn lẫn trong cùng một ống tiêm với bắt kỳmột loại thuốc nào khác trừ dung dịch lidocain 1% (chỉ tiêm bắp). Tiêm bắp: 1gceftriaxon hòa tan trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1% đểcó nồng độ cuối cùng khoảng 250 mg/ml. Tiêm bắp sâu, tiêm vào khối cơ lớn. Không tiêm qua 1gtai cùng một vịtrí. Liều lớn hơn Ignên được phân chia vàtiêm ởnhiều vịtríkhác nhau. Với dung môi pha tiêm lidocain, không được tiêm tĩnh mạch. Tiêm tĩnh mạch: lgceftriaxon hòa tan trong 10ml nước cất pha tiêm để cónồng độ cuối cùng khoảng 100 mg/ml. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1g;>50 mg/kg ởtrẻ sơ sinh và trẻ em <12tuổi nên được thực hiện bằng đường tiêm truyên. A1» v Tiêm truyền tĩnh mạch: 2gceftriaxon hòa tan 40 ml trong dung dịch không chứa calci: Dung dịch pha tiêm Dextrose 5% hoặc 10%; dung dịch pha tiêm Natri clorid, dung dịch pha tiêm Natri clorid vàDextrose (0,45% Natri clorid và2,5% Dextrose), Dextran 6% trong Dextrose 5% décónồng độ cuối cùng khoảng 50 mg/ml. Tiém tinh mạch chậm từ2-4phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ítnhất 30 phút, ởtrẻ sơsinh thời gian truyền tĩnh mạch ítnhất 60phút đểgiảm nguy cơphát triển bệnh não bilirubin. Đối với dự phòng nhiễm trùng, ceftriaxon nên được sửdụng 30 -90 phút trước camổ. Không đượcdùng dung môi chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann) dé hoan nguyén hay pha loang ceftriaxon (xem Tương tác thuốc vàChống chỉ định). Độ ẩn định dung dịch sau khi pha: -Dung dịch pha tiêm bắp: Dung dich ceftriaxon sau khi pha với Lidocain 1% cho nồng độkhoảng 250 mg/ml cóthê ổn định trong 3ngày ở nhiệt độlạnh (5+3°C) và24 giờ ởnhiệt độ phòng (25 +2°C). -Dung dich pha tiém tinh mach: Dung dich ceftriaxon sau khi pha với Nước cất pha tiêm cho nồng độ khoảng 100 mg/ml cóthể ổn định trong 10ngày ởnhiệt độ lạnh (5+3°C) và2ngày ởnhiệt độphòng (25 +2°C). -_Dung dịch pha tiêm truyền tĩnh mạch: Dung dịch ceftriaxon sau khi pha với dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, dung dịch dextrose 10% cho nồng độ khoảng 50 mg/ml. Theo khuyến cáo chung, nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha tiêm. Hiệu quả của thuốc được duy trìtốt ítnhất 6 giờ ởhoặc dưới 25 °C hoặc 24 giờ ở5+3°C, tránh ánh sáng. Liều dùng: Liều dùng tuỳ thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh, sựnhạy cảm của vikhuẩn, vịtrívà loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và chức năng gan thận của bệnh nhân. Người lớn vàtrẻ em >12tuổi (>50kg): -_Viêm phổi mắc phải ởcộng đồng, đợt cắp
của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng trong ôbụng, nhiễmkhuẩn đường tIẾt niệu có biến chứng (bao gdm viêm bềthận): Liều thường dùng mỗi ngày từI-2g,tiêm một lần. -_Viêm
phổi mắc phải ởbệnh viện, nhiễm khuẩn da vàmô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn xương và khớp: Liều thường dùng 2g/ngày, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. -_Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch câu trung tinh nghi ngờ do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não: Liều thường dùng mỗi ngày từ2-4g,tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Những trường hợp trên nếu cónhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng. -_Viêm tai giữa cáp: Một liều tiêm bắp duy nhất ]-2øcóthể sửdụng. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó đãđiều trịthất bại, có thể dùng một liều tiêm bap l-2g/ngày, trong 3ngày. -_Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 2gtrước khi phẫu thuật. -_Bệnh lậu: Liều
tiêm bắp duy nhất 500
mg. -_Bệnh giang mai: Liều 500 mg đến 1g/ngay, tang đến 2g/ngày cho bệnh giang mai thần kinh trong vòng 10-14ngày. ~_Bệnh Lyme (sớm (giai đoạn Il) vàmuộn (giai đoạn THJ): 2g/ngày trong vòng 14-21 ngày. Trẻ em từ15ngày đến 12tuổi hay trẻ em >12tuổi (<50kg): Trẻ em cócân nặng từ50 kgtrở lên, dùng liều tương tựnhư người lớn. -_Nhiễm khuẩn trong 6bung, nhiém khudn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi (mắc phải ởcộng đồng hay mắc phải ởbệnh viện): Liều 50 -80mg/kg/ngày, tiêm một lần. -_Nhiễm khuẩn da vàmô mễm cóbiến chứng, nhiễm khuẩn xương vàkhớp, điều trịtheo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch câu trung tính nghỉ ngờ donhiễm khuẩn: Liều 50 -100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa4g/ngay. -Bénh giang mai: Liéu 75 -100 mg/kg (t6i da4g)/ngay trong 10-14ngay. -Viém mang ndo: Liều 80 -100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa4g/ngày. -_Viêm nội tâm mạc: Liều 100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa4g/ngày. Những trường hợp trên nếu cónhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng. Liều dùng >2g/ngày cóthể chia đều làm hai lần tiêm cách nhau 12giờ. -_Viêm tai giữa cáp: Liều ban đầu: tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó
đã điều trịthất bại, có thể dùng một liều tiêm bắp 50mg/kg/ngày, trong 3ngày. -_Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 50-80mg/kg trước khi phẫu thuật. ~Bénh Lyme: Tiêm tĩnh mạch 50-75mg/kg (tối đa2g), ngày 1lần, trong 14-28 ngày, Trẻ sơsinh (0-14ngày): -_Nhiễm khuẩn trong ôbụng, nhiễm khuẩn da và mô mêm có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bẻ thận), viêm phổi (mắc phải ởcộng đông hay mắc phải ởbệnh viện), nhiễm khuẩn xương và khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch câu trung tính nghỉ ngờ do nhiễm khuẩn: Liều 20 -50mg/kg/ngày, tiêm một lần. -Viém màng não, viêm nội tâm mạc: Liều 50 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều dùng không được vượt quá liễu tối đa50mg/kg/ngày. Những trường hợp trên nếu cónhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng. -_Bệnh giang mai: Liều 50mg/kg/ngày trong vòng 10-14ngày. -_Viêm taigiữa cáp: Liều ban đầu: Tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg. -Du phong nhiễm khuẩn trong phẩu thuật: Liều duy nhất 20 -50mg/kg trước khi phẫu thuật. Thời gian điều trị: Thời gian điều trịtuỳ theo tiến trình của bệnh. Việc điều trịvới ceftriaxon nên được tiếp tục trong 48 -72 giờ sau khi bệnh cải thiện (hết sốt hay cóbằng chứng hết nhiễm trùng). Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ởngười cao tuổi với chức năng gan thận bình thường. Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan
nhẹ vàtrung bình với chức năng thận bình thường: Không cần điều chỉnh liều. Chưa códữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân Suy gan nặng. Bệnh nhân suy thân: Bệnh nhân suy thận với chức năng gan bình thường: Không can giảm liều. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10ml/phút): Liều dùng không được vượt quá 2g/ngay. Ởnhững bệnh nhân thẩm phân máu, không cần cho liều bổ sung trong vàsau khi thâm phân vìthuốc không bịloại bỏ dothẩm phân máu hay thâm phân màng bụng. Cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ vềantoàn vàhiệu quả của thuốc trên người bệnh. NR Bệnh nhân suy gan vàthân năng: Bệnh nhân suy gan vàthận nặng cần được theo dõi lâm sàng chặt chẽ vềan toàn vàhiệu quả của thuốc. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay bat kỳkháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nhóm khác thuộc beta-lactam (penicillin, monobactam và carbapenem).Trẻ sơsinh <28 ngày tuổi bịtăng bilirubin huyết, vàng da, đặc biệt ởtrẻ sơsinh thiếu tháng vìceftriaxon giải phóng bilirubin từalbumin huyết thanh làm tăng nồng độ bilirubin tựdo, đedoạ nhiễm độc thầnkinh trung ương. Trẻ sơsinh <28 ngày tuổi đang hoặc sẽphải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cảkhi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng cóchứa calci: Do nguy cơkếttủa muối ceftriaxon -calci. Trẻ sinh non đến khi đủ41 tuần (tính cảtuổi thai vàtuổi thật). Không dùng dạng tiêm bắp (dung dịch ceftriaxon với dung môi lidocain) cho người mẫn cảm với lidocain vàtrẻ đưới 30tháng tuổi. Dung dịch ceftriaxon với dung môi lidocain không được tiêm tĩnh mạch. THẬN TRỌNG Phản ứng quá mẫn: Trước khi bắt đầu điều trịbằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ vềtiền sửquá mẫn của người bệnh với ceftriaxon, các cephalosporin khác hoặc bat ky khang sinh nhóm khác thuộc beta-lactam. Phản ứng nghiêm trọng trên da (hội chứng Stevens Johnson hay hoại tửbiểu bìnhiễm độc (hội chứng Lyell)) cũng đãđược báo cáo. Tương tác với các dung dịch cóchứa calci tiêm tĩnh mạch: Ceftriaxon cóthể phức hợp với calci tạo tủa, nên đối với tất cảngười bệnh, ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng đồng thời với bất kỳ dung dịch cóchứa calci tiêm truyền tĩnh mạch, thậm chí thông qua đường tiêm truyền khác nhau hoặc ởnhững vịtríkhác nhau. Ởnhững bệnh nhân không phải trẻ sơsinh, ceftriaxon vàcác dung dịch cóchứa calci tiêm tĩnh mạch cóthể được sửdụng theo trình tựcách nhau vềthời gian nếu tiêm truyền ởvịtríkhác, với dây truyền, bơm tiêm được thay khác hoặc đã được rửa sạch cẩn thận giữa các lần tiêm với dung dịch muối sinh lýđểtránh tạo tủa. Không được tiêm truyền dung dịch cóchứa calci trong 48 giờ trước hoặc sau khi tiêm ceftriaxon ởtắt cảngười bệnh. Các trường hợp tửvong do kết tủa ceftriaxon -calci trong phổi vàthận ởtrẻ sơsinh đãđược ghi nhận. Nghiên cứu invitro đãchứng minh trẻ Sơsinh cónguy cơgia tăng tủa ceftriaxon -calci sovới các nhóm tuổi khác, Dùng ởtrẻ em: Ceftriaxon chống chỉ định ởtrẻ sơsinh, đặc biệt ởtrẻ sơsinh thiếu tháng, cónguy cơphát triển bệnh não do bilirubin. Thiếu mắu tán huyết qua trung gian miễn dịch: Giống như một sốcephalosporin khác, thiếu máu tán huyết đãđược báo cáo trong quá trình điều trịvới ceftriaxon ởcảngười lớn vàtrẻ em. Nếu bệnh nhân bịthiếu máu trong khi dùng ceftriaxon, việc chân đoán thiếu máu có liên quan đến cephalosporin cần được xem xét vàphải ngưng sửdụng ceftriaxon chođến khi xác định được nguyên nhân. Điều trịdài hạn: Nếu thời gian điều trịvới ceftriaxon kéo dài, việc xét nghiệm công thức máu nên được thực hiện đều đặn. Viêm đại tràng, phát triển quá mức các vìsinh vật không nhạy cảm: Cần chẩn đoán viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc cóliên quan đến kháng sinh ởnhững bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi sửdụng ceftriaxon. ` Cũng như những kháng sinh khác, việc bội nhiễm các visinh vật không nhạy cảm cóthể xảy ra. Suy gan vàsuy thận nặng: Theo dõi chặt chẽ vềantoàn vàhiệu quả sửdụng thuốc ởbệnh nhân suy thận vàsuy gan nặng (Xem Liễu dùng vàcách sửdụng). Ảnh hưởng đến các thử nghiệm huyết thanh: Ceftriaxon cóthể dẫnđến kết quả xét nghiệm dương tính giảđối với thử nghiệm Coombs vàthử nghiệm galactose huyết. Phương pháp non-enzym trong việc xác định glucose niệu cóthể cho kết quả dương tính giả. Do đó, khi đang điều trịvới ceftriaxon, việc xác định glucose niệu nên thực hiện bằng phương pháp enzym. Natri: Mỗi gram ceftriaxon natri chứa khoảng 3,6 mmol natri. Điều này cần được xem xét ởnhững bệnh nhân cóchế độ ănuống kiểm soát natri. Phổ kháng khuẩn: Trường hợp nhiễm đakhuẩn, trong đó nghỉ ngờ bao gồm vikhuẩn đềkháng với ceftriaxon, việc phối hợp kháng sinh cần được xem xét. Sử dụng dung môi lidocain: Dung dịch ceftriaxon với dung môi lidocain chỉ được sửdụng đểtiêm bắp. Những cảnh báo vềchống chỉ định, thận trọng vàcác thông tin cần lưu ýkhác đối với lidocain cần được xem xét trước khi sửdụng. Soi mat: Có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi mật do đọng muối calci của ceftriaxon. Hình này này sẽmắt đikhi ngừng dùng thuốc. Hiếm khi kết tủa muối ceftriaxon —calci cóliên quan đến các triệu chứng. Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng, điều trịkhông phẫu thuật được đềnghị vàviệc ngừng sửdụng ceftriaxon sẽđược cân nhắc dựa trên đánh giá rủi rolợi ích cythé. Ứmật: Các trường hợp viêm tụy (có thể do nguyên nhân tắc nghẽn mật) đãđược báo cáo ởnhững bệnh nhân được điều trịbằng ceftriaxon. Hầu hết các bệnhnhân này đều cóyếu tốnguy cơứmật vàbùn mật (như đãđiều trịbệnh nặng vàphải truyền dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá trước đó). Sỏi thận: Trường hợp sỏi thận đã được báo cáo, và sẽhồi phục khi ngưng dùng ceftriaxon. Trong trường hợp cótriệu chứng, nên thực hiện siêu âm. Việc sửdụng thuốc ởnhững bệnh nhân cótiền sửsôi thận hoặc cótăng calci niệu cần được xem xét dựa trên đánh giá rủi rolợi ích cụthể. TƯƠNG TÁC THUÓC Không được dùng dung môi chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann) để hoàn nguyên hay pha loãng ceftriaxon tiêm hoặc truyền tĩnh mạch vìcóthể hình thành kết tủa. Kết tủa ceftriaxon-calci cũng có thể xuất hiện khi ceftriaxon được trộn lẫn với các dung dịch có chứa calci trong cùng một đường tiêm hay truyền tĩnh mạch. Không được pha trộn hoặc dùng đồng thời ceftriaxon vàcác dung dịch cóchứa calci, bao gồm dịch truyền liên tục cóchứa calci nhu khi nuôi dinh dưỡng ngoài ruột, ngay cảqua đường truyền khác ởvịtríkhác. Tuy nhiên, ởnhững bệnh nhân không phải trẻ sơsinh, ceftriaxon và các dung dịch có chứa calci tiêm tĩnh mạch cóthể được sửdụng theo trình tựcách nhau về thời gian nếudây truyền, bơm tiêm đã được rửa sạch cẩn thận giữa các lần tiêm với một dung dịch tương thích (như natri clorid 0,9%). Ceftriaxon vàcác dung dịch cóchứa calci tiêm tĩnh mạch không được dùng cách nhau dưới 48 giờ cho mọi bệnh nhân. Hiện vẫn chưa có báo cáo về sựtương tác giữa ceftriaxon và các sản phẩm có chứa calci dùng đường uống hoặc tương tác giữa ceftriaxon tiêm bắp vàcácsản phẩm cóchứa calci (tiêm tĩnh mạch hoặc uống). Ceftriaxon không được pha lẫn với aminoglycosid, amsacrin, vancomycin, fluconazol hoac labetalol. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống cóthể làm tăng tác dụng đối kháng vitamin Kvàtăng nguy cơchảy máu. Khả năng độc tính trên thận của cácaminoglycosid cósựgia tăng khi sửdụng cùng với kháng sinh nhóm cephalosporin. Trong một thử nghiệm iinvitro, tác dụng đối kháng đã được quan sát khi kết hợp cloramphenicol và ceftriaxon. mg nhiên, chưa có chứng minh 1am sang vềtính đối kháng này. Có thể xảy raphản ứng Coombs dương tính giả khi đang điều trịbằng ceftriaxon. Thử nghiệm galactose huyết và glucose niệu (phương pháp non-enzym) có thể dương tính giả do ceftriaxon. Do đó, khi đang điều trịvới ceftriaxon, việc xác định mức glucose trong nước tiểu nên thực hiện bằng phương pháp enzym. Sau khi dùng đồng thời liều cao ceftriaxon vàthuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid), không ghi nhận cósựsuy giảm chức năng thận. Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, dùng đồng thời probenecid không làm giảm độ thanh thải của ceftriaxon qua thận. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Thời kỳmang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Nên tránh dùng cho phụ nữ cóthai nhất là3tháng dau. Thời kỳcho con bú: Ceftriaxon cóbài tiết qua sữa mẹ ởnồng độ thấp, dođó cần thận khi dùng cho người mẹ cho con bú. TÁC DỤNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Trong quá trình điều trịvới ceftriaxon, những tác dụng không mong muốn cóthể xảy ra(như chóng mặt) ảnh hưởng đến khả năng láixevà vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng khi láixehoặc vận hành máy móc khi đang sửdụng thuốc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Ceftriaxon được dung nạp tốt. Khoảng 8% sốngười bệnh được điều trịcótác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều vàthời gian điều trị. Thường sắp: Tiêu hoá: tiêu chảy. Da: phản ứng da, ngứa, nồi ban. Itgap:Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạnh, phù. Máu: tăng bạch cầu ưaeosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Da: nổi mày đay. Hiểm gdp: Toàn thân: dau đầu, chóng mặt, phản vệ. Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu. Tiêu hoá: viêm đại tràng giả mạc. Da: ban đỏdadạng. Tiết niệu -sinh dục: tiểu ramáu, tăng creatinin huyết thanh. Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trịbằng ceftriaxon. Điều trịvới các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệvikhuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nắm, men hoặc những vikhuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng cóliên quan đến kháng sinh thường do Clostridium difficile vacan duge xem xét trong trường hợp tiêu chảy. Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài cóthẻ thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi mật do đọng muối calci của ceftriaxon. Hình này này sẽmắt đikhi ngừng dùng thuốc. Ceftriaxon cóthể tách bilirubin rakhỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độbilirubin tựdo, dedoạ nhiễm độc thần kinh trung ương. Có thể xảy raphản ứng Coombs dương tính không có tan máu; thử nghiệm galactose huyết và glucose niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. QUA LIEU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Trong các trường. hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân mảng bụng. Không cóthuốc giải độc đặc trị, chủ yếu làđiều trịtriệu chứng. HẠN DÙNG __ 36 tháng kểtừngày sản xuất. BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 30 °C). Tránh ánh sáng. TIEU CHUAN TCC§. TRINH BAY — H6p 1lo. CONG TY CO PHAN PYMEPHARCO 166 -170 Nguyén Hué, Tuy Hoa, Pha Yén TUQ.CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG ¡1z Gé Mink Hing 2 =|

Ẩn