Thuốc Cephradine: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCephradine
Số Đăng KýVD-18233-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefradin – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góihộp 1 lọ thuốc bột tiêm, hộp 1 lọ thuốc bột+ 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi Số 422/18 Hồ Văn Huê, phường 9, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/01/2013Công ty CPDP Am Vi20000lọ
BỘ
Y
TẾ
CỤC
QUẢN

DƯỢC

Lân
đâu:„/£..I24…|.§2¿3.

Em
R,,
Thuốcbántheođổi
cops
TION:
Each
viacontains

Cephradine:
1g

Pharaneutical
JSC.
Reg
No:VD-15083-44)
CEPHRADINE
Cefradin
1g
INDICATIONS,
CONTRAINDICATIONS,
DOSAGE:
readtheleaflet
inside.
STORAGE:
Inady,ono!place,
below
3090.Protect
fromlight
SPECIACATION:
USP
30
Reg
No…
PRESCRIPTION
DRUG.
KEEP
OUT
OFREACH
OFCHILDREN.
BERORE
USING.

READ
THE
LEAFLET
CAREFULLY

CEPHRADINE
Cephradine
1g

Ry,
Prescription
drug

CEPHRADINE
Cephradine
1g
:
S6816SX/
Lot.:
Ngay
san
xudity
Mfg.
Han
ding/Exp.:

THAN PHAN
Mỗ:b
dữ
`
Cefradin

Mỗi
ống
chứa:
Nước
cất
pha
tiêm
5ml
(5X
taiGing
tyCPDuce
Danapha
SBK:
VD-15083-11)
CHÍĐỊNH,
CHỐNG
CHÍ
ĐỊNH,
LIỂU
ĐÙNG:
Xem
tÙhướng
dẫn
sửdung.
BẢO
GUẢN:
Nơikhô,
mát
nhiệt
độ<30:©.Tránh ánh sáng. TIỂU CHUẨN: USP 30. SỐ ĐĂNG KÝ............ THUC BAN THEO DON. pfXATAM TAY TRE EM. ĐỌC KỸHƯỚNG DAN stDUNG Truc KHI DUNG. §TEPDưNấm AMVỊ(AAWNPHARM) tñBH,đưỡg) N14,KÔNĐâM)sam, D3CNTPB0 MẪU HỘP, NHÃN LỌ 5616SXLot: Hạn dang/EXp.` STORAGE: Inadry, cool piace, below 30°C.Protect from lignt BAO QUAN: NdiKhô, mat, nhiệt độ<30*C.Tranh anh sang. CEPHRADINE ˆ Cefradin 19 Ry Powder forinjection (L.MALV/LV) Bột pha tiêm (T.B/T.M/T.T.M) sf CONG TYCOPHAN DƯỢC PHAM AMVi Amsipharrn | —' Mẫu hộp, Nhãn lọ Ry Thue bantheo don COMPOSTION: Each vialcontains Rx Presciption drog THANH PHAN: Mi chứa Cephradine: 1g Cefradin: 4g INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, CHIBINH, CHONG CHi ĐỊNH, DOSAGE: read theleaflet inside. LIỂU DÙNG: ị Xem IÙhướng dẫn sửdụng. CEPHRADINE 1%œ›"+s= CEPHRADINE ị below 300. Prolecl from light. : BAD QUAN: Noikhô, mát, cefradin 1g - Cephradine 19 nhiệt độ<30%. Tránh ánh sáng. ị SPECIFICATION: USP 30 RegNo...... TIÊU DHUẨN: USP 30. SO DANG Kf... THUG BAN THEO BON. ĐỂXà TẮMTAY TRE EM. ĐCKỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. —=<.- PRESCRIPTION DRUG. KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN. READ THE LEAFLET CAREFULLY BERORE USING. |Sanwa a CTOP Dupephdin AMVE(AMVIPHSRAR) UOB44,duthep NYS,NONBitgsant, 4.ChCRETPLACA TH ng m. CEPHRADINE Rx cofradin 19 S60 SX/Lot: Han dang/Exp.: Powder forinjection (MALVJLV) i Bột pha tiêm (T.B/T.M/T.T.M) BẢO QUẦN: NơiKhô, mát, STORAGE: InaGry, Cool piace, below 30°C.Protect from light nhiệt độ<30°C.Tranh anh sang. sl CONG TyCOPHAN DUOC PHAM AMVi Anivipharm j4 TO HUONG DAN SU DUNG CEPHRADINE Thuốc bột pha tiêm THÀNH PHÀN Công thức cho 1lọ a a lg V -- TLÄNBMỦHu...eeseseeeeeS-eeasesssieni 0,5 g | DƯỢC LỰC HỌC ⁄ Dược lý và cơ chê tác dụng - Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, Cefradin được xếp vào loại cephalosporin thế hệ 1.Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như penicilin, Ceftadin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tếbào vikhuẩn. - Các cephalosporin thế hệ 1thường có tác dụng in vitro đốivới nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, cac Streptococcus tan mau beta nhém A (Streptococcus pyogenes); cac Streptococcus nhém B (S. agalactiae) va Streptococcus pneumoniae. Cephalosporin thế hệ 1có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis va Shigella có thể bị ức chế in vitro boi những thuốc này. Cac cephalosporin thế hệ 1không có tác dụng chống Enterococcus (thi dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus khang methicilin, Bacteroides Sragilis, Citrobacter, Enterobacter, Listeria monocytogenes, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas va Serratia. -_So sánh hiệu lực kháng sinh của Cefadin với cephalexin, thi Cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E. coli, Proteus mirabilis và rất íttác dụng đối với N. gonorrhoea. Giéng như cephalexin, Ceftadin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Sau khi tiêm bắp cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của Cefradin huyết thanh đạt được trong vòng |-2giờ là 5,8 -6,3 microgam/ml với liều tiêm 500 mg và 9,9 -13,6 microgam/ml với liều tiêm 1g. Khi tiêm tĩnh mạch liều 1gCefradin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết thanh của thuốc trung bình 1a 86 microgam/ml sau 5phút, 50 microgam/ml sau 15 phút, 26 microgam/ml sau 30 phút, 12 microgam/ml sau 60 phút va 1microgam/ml sau 4gid. , - Khoang 6-20% Cefradin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của Cefradin khoảng 0,7 -2giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Trong một nghiên cứu, nửa đời tăng lên đến 8,5 -10 giờ ởngười lớn có độ thanh thải creatinin là 11 -20 ml/phút và lên đến 60 giờ ởnhững người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 ml/phút. -_Ceftadin phân bổ rộng rãi trong các mô và dich thé, nhưng ítvào dịch não tủy. Đạt nồng độ điều trị ởmật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhỉ và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 -90% hoặc hơn của một liều uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ trung bình Cefradin trong nước tiểu là 313 microgam/ml ởngười lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6giờ sau khi tiêm bắp 1liều 500 mg. -_Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thâm tách màng bụng. CHỈ ĐỊNH Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hôhap kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuân Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuân đường tiệt niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. CHÓNG CHÍ ĐỊNH Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin. THẬN TRỌNG Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng Cefadin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng Ceftadin cho người bệnh có cơ địa di ứng. Phải thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh suy thận và có thẻ cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất làkhi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Thời kỳ mang thai Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai. GTY "HAN PHAI iV w +Ỹl3Ì ae “ác, NS Be. Thời kỳ cho con bú Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xây ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy Cefradin cũng như như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Thông báo cho bác sĩtác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Như đối với cefalotin natri. Thường gặp nhất Phản ứng quá mẫn: Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ. W Da: Ban da, mày đay. )# Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Thường gặp Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, iachảy, viêm đại tràng màng giả. Máu: Mắt bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu. Itgap ;‹ Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đên người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid. Viêm thận kẽ cấp tính. Hiếm gặp Gan: Viêm gan, vàng da ứmật. Toàn thân: Có thể đau ởchỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6g/ngày và trên 3ngày. TƯƠNG TÁC THUỐC ; Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ởống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh. LIEU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mẹ- 1ø, 6giờ một lần. Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1năm tuổi: Chưa xác định liều. Trẻ em 1tudi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tinh mach 12,5 -25 mg/kg thể trọng, 6giờ một lần. Dự phòng trước, trong và sau khi mo: Đối với người mé dé: Tiêm tĩnh mạch 1gngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, 6hoặc 12 : giờ sau liêu thứ nhất. SY, Đối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, trước khi phẫu thuật 1⁄2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4đến A 6gid một lần, tiêm tiếp 1g,trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8g/ngày. Chú ý: Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8gcho trẻ em. Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Các nhà sản xuất khuyên dùng liều nạp ban đầu là750 mg, tiếp theo làcác liều duy trì 500 mg. Khoảng cách các liều nên như sau: Độ thanh thải creatinin Khoảng cách dùng >20 ml/ phút 6-12 gid
19- 15 ml/phút 12-24 giờ
14 -10 ml/phút 24 -40 giờ
9-5mlL/phút 40 -50 giờ
<5 ml/phút 50 -70 giờ TƯƠNG KY Không nên trộn Cefradin tiêm với các kháng sinh khác. Trộn các kháng sinh beta lactam trong đó có Cefradin với aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ để tiêm tinh mach làm mắt hoạt lực cả hai loại. Nếu cần dùng đồng thời cả 2loại để điều trị, phải tiêm ởhai chỗ khác nhau. QUA LIEU VÀ XỬ TRÍ -_ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy - Xử trí quá liều: Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Ceftadin và đưa người bênh đến bệnh viện dé điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefradin trong máu. TIÊU CHUẢN CHÁT LƯỢNG: USP 30. TRÌNH BÀY: - Hộp 1lọthuốc bột pha tiêm +1ống nước cắt pha tiêm 5ml +1tờ hướng dẫn sử dụng. - Hộp 1lọ thuốc bột pha tiêm +1tờ hướng dẫn sử dụng. Vv BAO QUAN: Noi khé, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C. Đối với bột tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2giờ ởnhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 5C. Các dịch truyền Cefradin còn giữ hiệu lực trong 10 giờ ởnhiệt độ phòng và 48 giờ ởnhiệt độ lạnh 5°C. Néu dé ởlạnh ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để tiêm ngay, dung dịch trong chai gốc sẽ giữ được hiệu lực tới 6tuần ở- 20C. Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ Dé xa tam tay tré em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến của bác sĩ Khi dùng thuốc, nếu có dấu hiệu khác thường, nên ngưng ngay và hỏi ý kiến Bác sĩhoặc Dược sĩ. Không dùng thuốc nếu quá hạn hoặc kém phẩm chất. Sản xuất tại CONG TY CO PHAN DUOC PHAM AM VI Lô B14, KCN Đông Nam, huyện Củ Chỉ, TP.HCM CONG TY cổ Le DƯỢC PHẨM -PHÔ CỤC TRƯỞNG Neguyin Vin Chank

Ẩn