Thuốc Cenoxib 100: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cenoxib 100 |
Số Đăng Ký | VN-20998-18 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Celecoxib – 100mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Celogen Generics Pvt. Ltd Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Estate Somnath Temple Road, Dabhel, Daman- 396 210 U.T. |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Thương mại dược phẩm Vân Hồ 16/38 Ngõ Lệnh Cư, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
21/03/2019 | Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trần Thắng | Hộp 4 vỉ x 10 viên | 4190 | Viên |
BO Y 7
ĐÃ PHẾ F
Lan đâu:/Z…….
CUC QUAN LY
€ WCENOXIB-100
DƯỢC Celecoxib 100mg
UYET
dah
Nha san xuat:
Celogen Pharma Pvt. Ltd.
B-313, Shree Nand Dham, Sector 11,
CBD-Belapur, Navi Mumbai 400 614, Ấn Độ
l£Ệ0%u (G )
J02/43
oO
c>
te
E
s
Ni ca
mM x
O 3
7°
m
C)
7 ni NIH vouul /=
ALSNOD ⁄È
Mãi viên chứa: 100mg Celecoxib. Bao quan: Trong bao quan trong bao bikin,
Dang bao ché: Viên nang cứng. dưới 30°C Chỉ định: Điều trị triệu chứng bệnh viêm xương Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
khớp, viêm khớp dạng thấp ởngười trưởng thành. Đề thuốc tránh xa tầm với của trẻ Chẳng chỉ định, thận trong, tac dung phy: Xin SDK/Reg.No. : NSX/Manu. date: dd/mm/yy Số1ô/Batch No.: HD/Exp.date :dd/mm/vy xem trong tờHDSD kẻm theo. NNK/Imp. Co : Các thông tin khác xin xem trong tờHDSD
kém theo ee YJ 5 867905. ⁄
di
Rx: Prescription drug
CENOXIB-100
Celecoxib 100mg
Manufactured by:
Celogen Pharma Pvt. Ltd.
B-313, Shree Nand Dham, Sector 11,
CBD-Belapur, Navi Mumbai 400 614, India.
4 blisters x10 caps.
~~| Each capsule contains: 100mg Celecoxib. Stor ndition: Ín the tigh iner, the Dosage form: Hard capsule torage condition: In thetight container, the
‘Indication: To treat the symptom of temperature below 30°C
_osteoarthritis, rheumatoid arthritis inadult.
_Contra-indication, precaution, side-effects:
Please see inthe insert-paper. |Other information please see in the insert-
Read the insert carefully before use. Keep out ofthe reach ofchildren
|paper.
AC
ZO
sò
Bò
=
kxxe
co—==—m—=——————————-—n=—–+mrm—
aw POLO Eo
7 QÒ* gor” Ps, 3% oe? x3? od
yy»
aw oN yO xà
gr’ _ ox A Sao 3 >
D> > HOI ONS *
v2 % “So Sg qÐ 4S
SPV whe
vr Ow
^3 +o Aves a” ot
` ® œ
see
Li
ÀM. ¿ev +0 ((Ấn rhe NSMUD.
Dar 3
R,:Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thong tin, xin hoi kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
CENOXIB 100
(Celecoxib 100 mg)
Tên thuốc: CENOXTIB 100
Thành phần: Mỗi viên nang cứng có chứa:
Celecoxib………………….. 100,0 mg
Ta dwoc:Natri crosscarmellose,lactose, natri lauryl sulphat, PVP K-30, magnesi stearat, nudéc tinh khiét (*)
vỏ nang cứng màu vàng số 2
(*) Bay hơi trong quá trình sản xuất.
Dang bào chế: Viên nang cứng Dy “
Quy cách đóng øói: 04 vỉ x 10 viên _
Dac tinh duoc luchoc: ti
Celecoxib là một thuốc chong viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có |
các tác dụng điều trị chỗng viêm, giảm đau, hạ sôt. Cơ chế tác dụng của celecoxIb được coi là ức `
chế sự tông hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chê isoenzym cyclooxygenase-2
`”………….
(COX-2), dẫn đên làm giảm sự tạo thành các tiên chất của prostaglandin. Khác với phân lớn các
thuốc chỗng viêm không steroid có trước day, celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase -]
(COX-l) với các nông độ điêu trỊ ởngười. COX-[ là một enzym câu trúc có ởhâu hêt các mô, bạch
câu đơn nhân to và tiểu cầu. COX-1 tham gia Vào tạo huyết khối (như thúc đây tiêu cầu ngưng tập)
duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do
không ức chê COX-1 nên celecoxIb ítcó nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đôi với tiêu câu niêm
mạc đạ dày), nhưng có thê gây các tác dụng phụ ởthận tương tự như các thuôc chông viêm không |
steroid khéng chon loc.
Dược động học:
liấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều
chât béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1đến 2
giờ và làm tăng 10 -20% điện tích đưới đường cong (AUC). Có thê dùng celecoxib đông thời với
thức ăn mà không cân chú ýdến thời øian các bữa ăn.
Nông đỏ đỉnh trong huyệt tương của thuộc thường đạt ở 3piờ sau khi ung một liêu duy nhật 300
me lúc đói. và rung bình băng 705 nanogam.ml. Nông dộ thuộc ởtrạng thái òn định trong huyết
tường dạt được trong vòng Šngày; không thây có tích lụuy. Ở người cao tuêôt trên 65 tuôi, nông độ
đính trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50%, tương ứng, so với người trẻ; AUC của celeeoxib ở
trạng thái ỗn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở
người suy thập mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 -60 ml/phúÐ so với ởngười bình thường.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 líkg) như vậy thuốc
phân bố nhiều vào mô. Ở nỗng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein huyết
tương.
Thải trừ: Nữa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là ¡1 giờ, và hệ số thanh thai
trong huyết tương khoảng 500 ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan.
Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym
CYP 459 2C9,
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ
không thay đổi.
Chỉ định: Ly
Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ởngười lớn.
Điều trị đau cấp, kế cả đau sau phẫu thuật, nhỗ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phát.
Thuấc chỉ dàng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều lượng:
Cách dùng: Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2lần bằng nhau, đều có tác dung như nhau trong
điều trị thoái hóa xương -khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên đùng liều chia đều thành 2lần.
Liễu tới 200 mg/lần, ngày uống 2lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa
là 400 mg/lẫn, ngày uống 2lần) phải nổng vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều lượng: Đề điều trị thoái hóa xương -khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của
từng người bệnh, tìm liều thấp nhất mà có hiệu quả.
Thoái hóa xương -khớp: Liễu thông thường: 200 mg/ngày uống ]lần hoặc chia làm 2 liều bằng
nhau. Liêu cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/1 liều, ngây 2lần) không có hiệu quả hơn.
Viêm khớp đạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 100 -200 mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao
hơn (400 mg x2lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 -200 mg x 2 lần/ngày.
Đau nói chung và thông kinh: Liều thông thường ởngười lớn: 400 mg uống Llần, tiếp theo 200 mg
nêu cân, trong ngày đầu. Đề tiếp tục giảm đau. có thê cho liều 200 mg noậy uống 2lần, nêu cần.
Người cao tudi: Trên 6S tôi: Không cần diều chính liều, mặc dù nông độ thuốc tăng trong huyết
tương, Tuy nhiên, đối với người cao tuếi eó trọng lượng cơ thể dưới 50 kụ, phải dùng lieu khuyên
cáo thấp nhất khi bttđầu điều trị.
Suy thận: Chưa được nghiên cứn và không khuyên cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phái
dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cần thận chức năng thận. Nhà sản xuất không
có khuyễn cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan
nặng. Đôi với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liễu khoảng 50%.
Chống chí đỉnh:
Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamide, hoặc bất kỹ thành phần nào của thuốc.
Suy tim nặng,
Suy thận nặng (hệ số thanh thai creatinin đưới 30 ml/phút).Suy gan nặng.
Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)
Tiên sử bị hen, may đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi đùng aspirin hoặc các thuốc
chẳng viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây
chất, với các thuốc chéng viêm không steroid ởnhững người bệnh này.
Phụ nữ có thai hoặc đang có ýđịnh có thai, trừ khi có sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả,
Khi đang có loét đạ day hoặc xuất huyết tiêu hóa,
Thân trong:
Nguy cơ huyết khối tìm mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phai aspirin,
dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tìm mạch, bao gồm cả
nhéi
mau co tim và đột quy, có thê dan đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vai
tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian đùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mach
được ghỉ nhận chủ yếu ởtiểu cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cổ tim mach, ngay cả khi bệnh nhân không có
các triệu chứng tỉm mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cánh báo về các triệu chứng của biến cô
tìm mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện triệu chứng này.
Đề giảm nguy cơ xuất hiện biến có bất lợi, cần sử dụng CENOXIB 100 ởliều hàng ngày thấp nhất
có biệu quả trong thời gian ngắn nhất có thẻ.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ đây tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu
hoá, mặc đù thuốc được coi là không gây tai biến dường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.
Cân thận trong ding celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khí dùng aspirin hoặc một thuốc
chồng viêm không steroid vì có thể xây ra sốc phản vệ.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuôi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu húa
và thường chức năng thận bị suy piâm do tuôi
Celecoxib có thê gây dộc cho thận. nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến
prostaplandin thận hỗ trợ. gười có nguy cơ =ao gdm có người suy tìm, suy thận Loặc suy gan. Can
rât ;hận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này,
IIING
,JMU0W
V oN
Can than trong ding celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứdịch,
làm bệnh nặng lên.
Can thận trọng khi dùng celecoxIb cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh).
Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
Cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiêu máu cơ tim cục bộ). Nguy cơ
này có thể tăng theo liêu và theo thời gian phơi nhiễm do đó cân sử dụng trong thời gian ngăn nhất
và liêu dùng hằng ngày thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng
tiểu câu và như vậy không bảo vệ được các tai biên do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao
kéo dai (400 -800 mg/ngay).
Cũng như tất cả các thuốc NSAIDs khác, sử dụng celecoxib có thể dẫn đến tăng huyết áp, có khả
năng làm trầm trọng hơn ởcác bệnh nhân cao huyết áp, hoặc góp phần làm gia tăng nguy cơ bệnh
tim mạch. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp trước và trong quá trình điều tri bang celecoxib.
Phản ứng quá mẫn trên da: Một số phản ứng quá mẫn trên da nghiêm trọng, một trong số đó có thé
gây tử vong như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì đã được báo cáo
khi sử dụng celecoxib. Một số báo cáo quá mẫn như phù mạch, nổi ban với tình trang tang bach cau
ái toan cũng đã được báo cáo đặc biệt là ởnhững bệnh nhân có tiên sử dị ứng với sulphonamid hoặc
dị ứng với celecoxib có thê làm tăng mức độ nghiêm trọng với phản ứng quá mẫn. Cần ngưng điều
tri bang celecoxib khi thây có xuất hiện dấu hiệu dị ứng như phát ban da, tôn thương niêm mạc hoặc
bất cứ dâu hiệu nào của triệu chứng quá mẫn. DY,
Str dung celecoxib cé thể không phát hiện ra sốt hoặc các dấu hiệu viêm khác.
Ổ các bệnh nhân điều trị đồng thời bằng thuốc chống đông đường uống (như warfarin…) có thể làm
tăng nguy cơ xuất huyết trầm trọng, có thế dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Kéo dài thời gian
prothrombin (INR) khi sử dụng đồng thời với celecoxib đã được báo cáo, do đó cần theo dõi chặt
chẽ ở những bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống như warfarin/coumarin, có thê cân
thiệt phải thay đổi liều celecoxib. Việc sử dụng đồng thời NSAIDs với thuốc chống đông làm tăng
nguy cơ chảy máu, do đó cần thận trọng khi kết hợp celecoxib với các thuốc chỗng đông đường
tông.
Trong Cenoxib 100 có sử dụng lactose, do đó cân thận trọng sử dụng cho bệnh nhân không dung
nap dudng, galactose hoac thiéu hut lactose lapp.
Tac dung khéng mong muon:
Tác dụng không mong muôn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ
yêu đến đường tiêu hoá. Nhữns tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuộc nhiều
nhật gêm: Khó tiêu. dau bụng. Khoảng 7.1% người bệnh dùng celeeoxib phải ngừng dùng thuộc vì
các tác dụng không mong muôn so với 6,192 người bệnh dùng placebo phát ngưng.
‘wh
ONG
NHÍ k
°MẠIÍ
AN
ĐA_————
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần thận trọng)
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Đau bụng, ia chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp (rên.
Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên
Hiém gap, ADR <1/1000 Tim mạch: Ngắt, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiên hoá, viêm đại trảng chảy máu, thủng thực quản, viêm tuy, tắc ruột, Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan. Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giâm toàn thể huyết câu, giảm bạch câu, Chuyển hoá: Giảm glucose huyết, Hệ thần kinh trung ương: Mắt điều hoà, hoang tưởng tự sát. Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phân vệ, phù mạch. Hướng dẫn cách xử wi ADR Nếu có biểu hiện độc hại thận trong khi điều trị celecoxib, cần phải ngừng thuốc, thường chức năng than sé tro về mức trước điều trị sau khi ngừng điều trị thuốc, ‘Test gan co thé tang (gấp 3lần mức bình thường ởgiới hạn cao). Sự tăng này có thể tiến triển, hoặc không thay đối hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điều trị. Nhưng nếu có biểu hiện nặng của viêm gan (vàng da, biểu hiện suy gan...) phải ngừng ngay thuốc. Nói chung, khi đùng với liều thông thường và ngắn ngay, celecoxib dung nap tốt. Thông bảo ngay cho bắc sỹ khi gặp phải các tác đụng không mong muốn của thuốc. Tương tác thuốc: Chung: Chuyên hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P4592C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib v6i các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến được động học của celecoxib. nên phải thân trọng khí dùng đồng thời các thuốc này, Celeeoxib cũng ức chế evtuchrom P::221)6, Do đo có khả nắng tượng tác giữa celeeoxi': và các thuốc dược chuyên hóa bởi !?;21DÉ Thuốc ức ché enzym chuyén angiotensin: Các thuốc chồng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng chẳng tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Cần chú ý đến tương tác này khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Thuốc lợi tiểu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của ñirosemid và thiazid ởmột số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hop prostaglandin và nguy cơ suy thậncó thể gia tăng. ON; Aspirin: Mac du cé thé ding celecoxib cùng với liễu thấp aspirin, việc sit dung déng thoi hai thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ, Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thê aspirin đỗi với việc dự phòng bệnh tim mach. Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Tương tác dược động học này có vẻ do Ñuconazol ức chế isoenzym Pa;o2C9 có liên quan với sự chuyển hóa celecoxib, Nên bất đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ởngười bệnh đùng fluconazol đồng thời. Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời Hthi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều cho phủ hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib. Warfarin: Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yêu người cao tudi) khi dimg celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh nay có nguy cơ biến chứng chảy máu cao. Ciclosporin va tacrolimus:Việc dùng đồng thời các thuốc NSAIDsvới cielosporin hoặc tacrolimus có thê làm tăng tác dụng độc trên thận của ciclosporin hoặc taerolimus. Do đó cần thiết phải theo đối chặt chẽ chức năng thận khi dùng celecoxib vớiciclosporin, tacrolimus. Thuốc chẳng đông máu: Hoạt động chống đông cần dược theo dõi chặt chẽ trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi lều celecoxib ớ những bệnh nhân có sử dụng warfarin hoặc các thuốc chúng đông khác do có nguy cơ biến chứng chảy máu. Cần thiết phải theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin (INR) trong vài ngày khi bắt dâu điều trị bảng celecoxib hoặc khi thay đói liều celecoxib ởbệnh nhân có sử dụng thuốc chồng đông máu do nguy cơ xuất huyết có thê xảy ra. Sư dung thuốc cho phu nữ có thai và cho con bt: Thei kb mang that: Cho toi nav, chưa có các nghiền cứu đẩy đủ vé celecoxib ơ phụ nữ mang thai. Chí nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khí lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xay ra dỗi với thai Khỏng đàng celecoxih ở 3tháng cuoi của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hyp prostaglandin có thể vó tục đụng xâu trên hệ tin mạch của thai, Thời kỳ cho con bú: Chưa biệt celecoxIb có được phân bô vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxIb có thê có những tác dụng không mong muôn nghiêm trọng ởtrẻ nhỏ bú sữa mẹ, cân cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxIb. Ánh hướng đến khả năng lái xe và vân hành máy móc: Thuốc có thể gầy ra phản ứng bất lợi là mất ngủ, chóng mặt, nhức đâu nên cân thận trọng khi tham gia lái xe và vận hành máy móc. Quá liêu: vA Biéu hiện: Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buôn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hôi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hoá. Các biểu hiện xảy ra hiễm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hap và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liễu điều trị của thuốc chỗng viêm không steroid và có thế xảy ra khi quá liễu. Điểu trị: Điễu trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liêu, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 -100 gcho người lớn, hoặc |đến 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tây thấm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biếu hiện bệnh lý hoặc đã udng một lượng thuộc quá lớn. Không biết celecoxib có loại được băng thâm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tý lệ cao gợi ýsử dụng các biện pháp. bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu. thầm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả, loại bó lượng lớn celecoxib khoi co thé. Bảo quản: Bảo quan trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30”C, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Han dùng:36 tháng kế từ ngày sản xuất, Dé xa tam tay trẻ em Nhà sản xuất: CELOGEN GENERICS PVT. LTD Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Fstate Sominath Temple Road. Dabhel. Daman —396 210.U.T. An Độ TUQ.CỤC TRƯỜNG P.TRUONG PHONG Pham bhi. Vin Hanh