Thuốc Cendocold – Trẻ em: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCendocold – Trẻ em
Số Đăng KýVD-19701-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngParacetamol; Loratadin – 250 mg; 2,5 mg
Dạng Bào ChếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/09/2015Công ty cổ phần dược TW3Hộp 10 vỉ x 10 viên800Viên
24/10/2014Công ty TNHH MTV Dược Trung Ương 3Hộp 10 vỉ x 10 viên900Viên
ee
ee
……
s.G.-
~

đất

CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TW 3
115 NGÔ GIA TỰ -THÀNH PHÓ ĐÀ NẴNG
***##»Esa***

HO SO MAU NHAN
VIEN NANG CENDOCOLD TRE EM
Nam 2013

1.
Mẫu
nhãn
hộp:

LY¥ CUC QUAN OCi
Hx
a`
„HO
Vị
tên
:
wand
H
D
tea
s
In
3
Gm
2
=f
=
ea
gi]
Ree

—¬

NHÃN
THUỐC
_
Sóc
2.
Mẫu
nhãn
vỉ:

Hộp
10
vỉ
x10
viên
nang
vv
GMP

ra
Sảnxuất
tại

coo
D7
Trà
cược
ra:
118
GiaTự
Bee
‘uậnHảiChâu,
phổBáNẵng.
TH 0111,
Meee
65.
Xinđọctoahướng
dẫn.
;
Cerabd
ĐỀXATÂM
TAY
TRẺ
EM
4
DOC
KYHUONG
DAN
SUDỤNG
TRUGC
KHI
DUNG
BAO
QUAN
GONHIET
BQDUGI
30°C
NOI
KHO
MAT.
TRANH
ANH
SANG
TRỤC
TIẾP
Box
of
10blisters
x10Capsules
VV)
GMP
Manufactured
by
CENTERPHARCO
II 240HIL2)
INDICATIONS,
CONTR,
Read
theeos
KEEP
OUT
OFREACH
OFCHILDREN
REAO
THE
DIRECTIONS
CAREFULLY
BEFORE
USE
STORE
ATTEMPERATURES
BELLOW
30°C
KEEPIN
ACOOL,
DRY
PLACE,
PROTECT
FROM
LIGHT
oe
®
/

Tờ hướng dẫn sử dụng: viÊNNANG CENDOCOLLD -Trẻ em k⁄
Thành phần: Mỗi viên chứa:
-Paracetamol………………… 250mg -Loratadin…………………. 2,5 m
-Tá dược:………………….vđ. 1viên (Tá được: Lactose, PVP, Nước cât, Natri Benzoat, Magnesi Stearat )
Dược lực học:
Paracetamoi: Có tác dụng giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy khác với aspirin,
paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm
khi làm giảm thân nhiệt ởngười bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đôi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do
giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin
nhưng paracetamol íttác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không
gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không tác dụng trên tiểu
cầu hoặc thời gian chảy máu.
Loratadin: là một kháng histamin 3vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thé H, ngoại biên
và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H; thế
hệ thứ 2(không an thần) Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng
do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nôi mề đay liên quan đến histamin. Tuy
nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin
nặng như choáng phản vệ. Đề điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay Loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol
và có tác dụng như azatadin, cetirizin, Chlorpheniramin, Terfenadin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc
biệt đối với hệthần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ 2khác.
Chi dinh: Cam sot, nghat mii, số mũi, chảy nước mũi, viêm màng nhày xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như:
đau đâu, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dj ứng với thời tiết. Dị img, mé day, man ngứa,
viêm datiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin. Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện
sốt, nhức đâu, số mũi, ớn lạnh.
Cách dùng – Liều ding: Theo chi dan của thầy thuốc hoặc liều thường dùng là:
Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 1viên/lần, cách mỗi 12 giờ 1lần.
Người lớn: uống 2 viên /lần, cách mỗi 12 giờ 1 lan.
Lưu ý:Khoảng cách giữa 2lần uống thuốc ítnhất phải hơn 4giờ.
Dùng thuốc kéo dài trên 3ngày cần hỏi ýkiến thầy thuốc.
Ching chi dinh: Man cam với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: suy tế bảo gan,
Glaucome góc hẹp, cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt. Ba tháng cuối của thai kỳ. Người bệnh thiếu hụt
glucose-6- -phosphat dehydro-genase.
Những lưu ýđặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
-Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú
hoặc không dùng thuốc.
-Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc
-Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

2CÓNG TY
-Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc kéo dài hoặc suy thận Sf Tas
*Lién quan dén Loratadin: – Suy gan [MỘT THANH
-Khi dùng Loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ởngười cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng, do ải” DƯỢC
vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng thuốc. ©TRING YON
*Lién quan dén paracetamol:
-Giam tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu câu
đã xảy ra khi dùng paracetamol.
-Ngudi biphenylcetol- nigu va người phải hạn chế lượng phenylalamin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là
một sô chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hoá trong dạ dày-ruột thành phenylalamin sau khi
uông. Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho những người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím
có thẻ không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong mau.
-Tiéu chảy, đặc biệt làtiêu chảy nặng, dai dang và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị
Tương tác với những thuốc khác, các dạng tương tác khác:
*Liên quan đến paracetamol:
-Dùng Paracetamol liều cao, dài ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion.
-Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
-Không phối hợp với các thuốc khác có chứa Paracetamol.

-Thuôc chông co giật (gôm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ởmicrdSom thẻ gan, có thê làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyền hoá thuốcthành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa Xác định được cơ che chính xác của tương tác này. Nguy cơ Paracetamol gây độc với gan gia tăng đáng kê ởngười bệnh uông liêu paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
*Liên quan đến Loratadin:
-Dùng đông thời Loratadin với Cimetidin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương 60% do Cimetidin ức chê chuyên hoá Loratadin. -Dùng đông thời Loratadin với Ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương gấp 3lần do ức chê chuyên hoá CYP3A4.
-Dùng đông thời Loratadin với Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Đối với phụ nữ có thai nên có sự cân nhắc khi dùng thuốc, tốt nhất làtheo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Đối với phụ nữ chocon bú nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc gây buồn ngủ không đáng kể, dùng được cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muỗn của thuốc:
“Liên quan dén Loratadin: Loratadin gay buồn ngủ không đáng kể trên lâm sàng ởliều hằng ngày 10 mg. Các tác dụng phụ bao gồm: mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hoá như buôn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
*Lién quan dén paracetamol: Ban da
va những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban da đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt và tổn thương niêm mạc. Nôn, buồn nôn, thiếu máu, loạn tạo máu, bệnh thận, phản ứng quá mẫn (hiếm gặp)
Sử dụng quá liều:
-Lién quan dén paracetamol: Nhiém độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất (trên 10g/ngày), hoặc do uống lập lại liều lớn Paracetamol (ví dụ: 7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày). *Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thudc. Methemoglobin máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Khi ngộ độc nặng, ban đầu có thê kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh“v nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, và suy tuần hoàn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mach nhidd. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. ; – -=
*Diéu irị: Chuân đoán sớm là rấtquan trọng trong điều trị quá liều thuốc. Khi bị nhiêm độc nặng điêu quan
trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tôt nhât trong vòng 4giờ sau khi
uống. Dùng than hoạt để giảm hấp thụ paracetamol. Khi cần dùng biện pháp hỗ trợ toàn thân như truyền tĩnh `
mạch. Dùng thuốc nâng huyết áp, theo dõi điện tâm đồ. ì xà
Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein. Phải cho thuộc ngay lập tức nêu chưa đên 36 giờ kê từ khi
quá liều. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi quá s¿w| ‘
liều. Cho uống N-acetylcysteinvới liều đầu tiên là 140mg/kg thê trọng, sau đó tiêp!7 liêu nữa, mỗi liêu /s
70mg/kg thể trọng, cách nhau 4giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm trong huyệt tương cho thây .’..
nguy
cơ độc hại gan thấp. ` “ – : : ~ ag -Liên quan đến Loratadin: *Biểu hiện: Öngười lớn, khi uông quá liêu Loratadin (40-180 mg) có những biểu –
hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trông ngực.
*Điêu irị: Điều trị quá liều của Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì
chừng nào
còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin câp, gây nôn băng siro ipeca để tháo sạch dạ dày
ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thê giúp ích đê ngăn ngừa hâp thu Loratadin. Nêu gây nôn không kết
quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bị ngất, co giật hoặc thiêu phảnxạ nôn) CÓ thê tiên hành rửa đạ dày
bằng dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản đê phòng ngừa hít phải
dịch dạdày. Loratadin không
bị loại bằng thẩm tách máu. Trường hợp quá liều, lập tức đưa đến
bác sĩhay trung tâm ytế gần nhất.
Bao quan: Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Tiềéu chuẩn: Đạt TCCS. 7
Hạn dùng: 36 tháng kề từ ngày sản xuất Đóng gói: Hộp 10 vi x10 viên nang
Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiên thầy thuốc. c 4 hié pip phai khi din

thuốc

“PHO CUC TRUONG
Nouyen Vin thanh

Ẩn