Thuốc Celecoxib 100 – HV: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Celecoxib 100 – HV |
Số Đăng Ký | VD-20108-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Celecoxib – 100 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
04/04/2017 | Công ty TNHH US Pharm USA | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 2000 | Viên |
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUGC
DA PHE DUYET
Lan dius. Qala sl atsQ]e
RThude bdotreofor WHO-GMP
Celecoxib 100 -HV
Celecoxib 100mg
>
+Ù
=Lon)—
mi
SvY——%` CelecoxIb
100mg
===——==—————————–—-———.Thành phần;ang chửa100mg d nh
Chỉ định. chống chỉ định, liều dùng, cách dùng: Xem tỏhưởng dân sửdụng bên trong hộp
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
oy
ZlZ|JU|1%Giá |lsl@GSpal aie Tele x|ania s|<|x<|#~l/a/-/9 œ =sS|§|z=lếø|®°—=| |“2=) RPrascigton dug WHO-GMP Celecoxib 100 - HV Celecoxib 100mg Composition: 100mg 1capsule Storage: In protect from direct Specification: Manufacturer + By Ed caw!„== ‹ Ị[TAACH HIE HUY HAN= ‘SRI) : CELECOXIB 100 -HV Vién nang Celecoxib 100mg Mỗi viên nang chứa: CelecoxIb 100mg Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidone PVP K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat vở 1viên. Phân loại Thuốc kháng viêm không steroid. Dược lực, cơ chế tác dụng CELECOXIB 100 -HV chứa hoạt chất celecoxib là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thế hệ mới. Trong cơ thể tôn tại hai loai enzym cyclooxygenase (COX): COX-1 va COX-2. COX-] xúc tác tạo ra chất có lợi bảo vệ niêm mạc dạ dày, thận. COX-2 được tìm thấy nhiều ởcác mô sưng viêm. Celecoxib ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin do ức chế chọn lọc trên enzym cyclooxygenase 2(COX-2) nên giầm thiểu tác hại đến dạ dày- ruột, thận và cũng không can thiệp vào quá trình đông máu. Dược đông học Hấp thu: Néng 46 đỉnh huyết tương của celecoxib đạt đựơc khoảng 3giờ sau 1liều uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Phân bố: Celecoxib gắn kết với protein mạnh (khoảng 97%). Chuyển hóa: Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9. Thải trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa ởgan, thử nghiệm qua đường uống với liều đơn có đánh dấu đồng vị phóng xạ, khoảng 57% liều đùng được thải trừ qua phân, và 27% thải trừ qua nước tiểu. Chỉ định CELECOXIB 100 -HV được chỉ định trong các trường hợp: ° Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. (S)sơ CŨNG 1 ° Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ởphụ nữ. / lr ions ° Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP). |es NHiỆt Hi Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. NS PHARMA | Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Liều lượng và cách dùng Viêm xương khớp: 1viên x2lần /ngày hoặc 2viên x2lần /ngày. Viêm khớp dạng thấp: 1-2viên x2lần /ngày. Trong bệnh polip tuyến trong gia đình: liều yêu cầu 4viên x2lần /ngày. Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giảm nửa liều NÊN Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Tư Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Cách dàng: Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn. Chống chỉ định Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin UA hoặc các NSAID khác. ae Người loét dạ dày -tá trang. Suy tim nặng Thân trọng: Tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa. Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và chocon bú. Suy gan- suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim. Cảnh báo Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tìm mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quy. Và tai biến đường tiêu hóa: lóet, xuất huyết, thủng. Tương tác thuốc -Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này. -Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được LZ chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6. -Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. } -Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ởmột số bệnh nhân. -Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin. -Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nông độ huyết tương của celecoxib. -Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều nàydẫn đến tăng nông độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib. -Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng xháng đông của warfarin. -Sử dụng đđồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dầy ruột. Phụ nữ mang thai và cho con bú Chưa có các nghiên cứu đây đủvề sử dụng celecoxib ởphụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở3tháng cuối của thai kì. Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng ding Celecoxib. Tac dung phu Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, Ïa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ùtai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. ; -Các dạng phần ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt. Quá liều và cách xử trí Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa.và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tay huyết áp, suy thận cấp ,suy hô hấp. Xứ lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liễu trong vòng 4giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ x10 viên Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn cơ sở. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C. ĐỂ thuốc xa tầm tay trẻ em. Nhà sản xuất CÔNG TY TNHH US PHARMA USA Địa chỉ :Lô BI1- 10, Đường D2,KCN “Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh Mọi thắc mắc và thông fee wet, xin tiên hệ về sốđiện thoại 08 37908860-— 08 37908861, Fax: 08 37908856 PHÓ CỤC TRƯỜNG Neguyin Vin Thank