Thuốc Celebrex : thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Celebrex |
Số Đăng Ký | VN-20332-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Celecoxib – 200mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Pfizer Pharmaceuticals LLC Km 1.9, Road 689 Vega Baja, Puerto Rico 00693 |
Công ty Đăng ký | Pfizer (Thailand) Ltd. Floor 36, 37, United Center Building, 323 Silom Road, Silom, Bangrak, Bangkok 10500 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
31/10/2017 | Công ty cổ phần Dược liệu TW 2 | Hộp 3 vỉ x 10viên | 11913 | Viên |
05/09/2019 | CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 11913 | Viên |
Stand: 10/04/15 Seite 1von 2
Artwork Development Illertissen
ˆ 553100 FS CBX 200 mg 30 KVNM KLEB
without safety label without micro text _
without varnish pattern wy@°24R, :
ersetzt: 529010 PAR-2013-0016206 Format: 65x35x96mm Ấ S
BO Y TE |4 . 4 ; poets 12471 iÈ $
CỤ CQL ANLYD Ul PANTONE 354 C ‘ | Kontur
DA Pil Ê Dp U Y i Ỷ PANTONE 072 C Lackaussparung
—
Lần đâu:.2,0……Ô2./…
— Rov cf3blisters x10dard capsules
® Prescription medicine only
thang
héthan
intran
bao
bi
– CELEBREX. = ” ® — Ses Be
200m 533 = celecoxib |st =
es —
25 288 CAREFULLY READ THE LEAFLET BEFORE USE we 2é= > Sew indications, Dosage, Contra-indications, Precautions: Se 5cả z
»Registered Trademark kịŠ asi | z
Mỗi viên nang cứng chứa 200 mg celecoxib. Viên nang có chứa lactose.
Do not store above 30°C
Each Hard capsule contains celecoxib 200mg. Also contains lactose. + 4
Bảo quản ởđiều kiện không quá 30°C |
} Use asdirected byyour doctor. | ` Keep out ofthe reach ofchildren. Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sỹ. ị Đề xatâm tay trẻ em. –
| Hộp 3vỉx10 viên nang cứng
——_ Œ Thuốc bán theo đơn =
| CELEBREX |
200mg celecoxib ‘
ĐỌC KỸ HƯỚNG DyAND SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. Chỉ định, cách dùng, chồng chỉ định vàcác thông tin khác: ›.in đọc tờ Hướng dẫn sử dụng
SĐK: xxxx ° DNNK: xxxx
BuIOOZ
x38
‘112
Manufactured by/ Sản xuất bởi: | Pfizer Pharrmaceuticals LLC | Km 1.9, Road 689, Vega Baya Puerto Rico 00693, My
Packed &released by/ Đóng gói vàxuất xưởng bởi: R-Pharm Germany GmbH Heinrich-Mack-Str. 35, 89257 IIlertissen. Đức
Xuất xứ. Đức Sees
553100.indd 1 10.04.15 08:47
Stand: 29/04/15
kDavelopmert lllartissen
– 553090 FOALU 20/296 CBX 200 VNM
ersetzt: 529000 PAR-2013-0016206 Format: 59x 91 mm
Laetus: n.a.
Farben PANTONE 354C(100%) Kontur
PANTONE 354C(50%)
yew uolyesjsibes abuemuyosqy
9€¢
6S 6S 6S
ˆ€ YC yw BN: ws BN. ‘ Nv ` CELEBREX.. CELEBRE.-. CELEBREX. 200mg _ celecoxib 200mg _ celecoxib 200mg _ celecoxib Each hard capsuie contains: £ach hara capsule contains: £ach hard capsuie contains: Gem rane SS Celecoxib 200mg Celacoxie 200mg Celecoxib 200mg Celecoxip 200mg | Manufactured by: Manufactured by: Manufactured by: fanufacture B Ptizer Pharmaceuticals LLC. USA Phzer Pharmaceuticals 1.C, USA Pfizer Pharmaceuticals LLC. USA ifPfizer Pharmacet ted €. USA Packed &released by: Packea &released by: Packed &relaased by” R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmoH, Germany R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany đen Germany
3 ice 3 | =a ` é CELEBREX. CELEBREX: CELEBREX: ae a 200mg _ celecoxib 200mg _ celecoxib 200mg __ celecoxib Each nard capsule contains: Each hard capsuie coniains’ Each nard capsule contains: Caiecaxib 200mg Celecoxib 200mo Celecoxib 200mg Manufactured by: Manufactureo by: Manutactured by: rod Pfizer Pharmaceuticals LLC, USA Ptizer Pharmaceuticals LLC USA Pfizer Pharmaceuticals LLC, USA Plizer Prarmaceutcds LLC, USA N Packed &released by: Packed &reiaased by: Packed &relaased by: -Packeth& retsasecthy—— —— -—— —— -— x R-Pharm Germany GmbH, Germany A-Pharm Germany GmbH, Germany A-Pharm Germany GmbH, Germany A-Pharm = Fa 7German) wo Ct
a q2 3 553000 Expiry 55300( xu %»30%( Expiry _—
‘ ( Pe 3AS G ) ieve ”,, |
C Đý ›WC€C y — ) 8N fyBN a ` CELEBREX. CELEBRE Xs CELEBREX. Cate ke 200mg _ celecoxib 200mg __ celecoxib 200mg _ celecoxib Ex. Each hard capsule contains: Each hard capsu’e contains: Eacn hara capsule contains: Each bad capsule sii = = = Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Galecoxib 200mg Manufactured by’ Manufactured by: Manufactured by: fanutacturet “¬ Piizer Pharmaceuticals LLC, USA Pfizer Pharmaceuticals LLC. USA Pfizer Pharmaceuticals LLC, USA (Plizer Pharmace Ìucals Lic, USA a& Paced &released by” Packed &releasea Dy: Packed &released by: `.– b `. &8 R-Pharm Geœrmany Gm9H, Garmany R-Pharm Germany Gmo9H, Garmany R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pnarm Germany = Germany ®
& SH Oe ee Cố. So
£4 đP đ® đ® By Ez £ $5 ( ch 5| 8132 =5 be ` ` ov =? | CELEBREX: CELEBREX. CELEBREX: BREX: 2g é§ 200mg _ celecoxib 200mg _ celecoxib 200mg _ celecoxib |Celecoxib’ ˆ Ũ= Each hard capsule contains: Each hard capsuie contains Each hard capsuie contains: lepone ö Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg —# Manufactured by: Manufactured by: Manufactured by: Se S | 8 Piizer Pharmaceuticals LLC, USA Ptizer Pharmaceuticals LC USA Pfizer Pharmaceuticals LLC. USA Pfizer Pharmaceuticats LLC, USA Packed &reieased by: Packed &re-eased by Packed &raieasad by: —Packectt retzasgdlhyr—— —— —— —— —— R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmoH, Germany R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmbH, Germany EA SCA | —
dc a |“ ) đa Expry: 569090 ee sacra a” Expy) =
aw DA 8 VSS Dy wT rc > YC yr JY Ce WN My on ` CELEBREX: CELEBREX». CELEBREX. REX. “` E 200mg _ celecoxib 200mg __ celecoxib 200mg __ celecoxib |ce = Each nard capsule contains: Each hard capsule contains: Each hard capsule coniains: +Each hard om |i <= _= Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Calacoxb 200mg cece =mG £ Manufactured by: Manutactureo by: Manufactured by: ‘ure . 2 Ptizer Pharmaceutcals LLC, USA Phizer Pharmaceuticais L_C USA Phzer Pharmaceuticals LLC, USA Ptzet Phamaos bu tì q@ Packed &releasad hy: Packed &released by: Packed &released by: acked &releaséd by: A R-Pnarm Germany GmbH, Germany A-Pharm Germany GmbH, Germany A-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Easo7LẠ. Germany = B Se a 7n. 58 đ đŒ đẻ «® ~_—- 23 C ie )ls 3 F a ` EELEBREy: - £8 CELEBREX. CELEBRE Xs. CELEBREX. CELEBREX sp 2OOmg celecoxib 200mg _ celecoxib 200mg __ celecoxib 200mg |Ce IN¬ Each hard capsute contains: Eacn hara capsule contains: Each hara capsule contains: ‘achhard capsive c¢niaias: ae Celecoxib 200mg Celecoxib 200mg Calacoxib 200mg Celecoxib 200m ES Manufactured by Manufactured by: Manufactured by” Death goa Prizer Pnarmaceuticals LLC, USA Pfizer Pharmaceuticals L_C. USA Pfizer Pharmaceuticals LLC. USA Ptizer Pharmaceuticdis LLC, USA 8= Packeo &releasao by: Packeu äteieased by: Packed äreieaseci by: ~PacKott# rơeasơdfoy———^ —— —— — —— = Ñ R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmbH, Germany R-Pharm Germany GmbH! r |/ ¬ x iD CB on a | Cp = ` Expiry: . Expiry: aed Expiry: ọ ` ` KC DA. > .’e jo aon 111… a~
552090 ndd 1
U011291Ip DuJAAun 6unu2uneiqy
28.04.15 10:55
LPD Title : LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
4.2.
Celecoxib
CELEBREX®
Rx
CANH BAO DAC BIET:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Dé xa tam tay tré em.
TEN SAN PHAM
CELEBREX®
THANH PHAN DINH LUONG VA ĐỊNH TÍNH
Mỗi viên nang 200 mg chứa 200mg celecoxib.
DANG BAO CHE
Viên nang cứng dùng đường uống.
Viên nang 200 mg màu trắng đục, có 2 đai màu vàng, in 7767 và 200.
ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị
„Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
‹Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ởbệnh
nhân 2tuôi trở lên cân nặng tôi thiêu 10 kg
øGiảm nhẹ các dâu hiệu và triệu chứng của viêm cột sông dính khớp
sKiêm soát dau cap tinh
‹Điều trị thống kinh nguyên phát.
Liêu dùng và cách dùng
Viên nang Celecoxib, với liều dùng đến 200 mg x 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn
hoặc không.
Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thé tang theo liều và thời gian dùnkỀhuốc,
nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thẻ.
Page 1of24
ry>3X
ann:
LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
Người lớn:
Điều trị triệu chứng trong thoái hóa ‘khớp (OA): liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg
dùng liều đơn hoặc 100 mg, 2lần mỗi ngày.
Điều trị triệu chứng trong viêm khóp dạng thấp (R4): liều khuyến nghị của celeeoxib là
100 mg hoặc 200 mg 2lần mỗi ngày.
Viêm cột sống dính khóp (AS): liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn
hoặc 100 mg 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thé tốt hơn nếu đùng tổng liều mỗi
ngày 400 mg.
Kiểm soát đau cấp tính: liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400 mg, dùng
thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên néu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều
khuyến nghị là 200 mg 2lần mỗi ngày khi cần.
Điều trị dau bung kinh nguyên phải: liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib la 400
mg, dùng thêm một liễu 200 mg trong ngày đâu tiên nêu cân thiết. Trong các ngày tiếp
theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2lần mỗi ngày khi cần.
Những người có chuyên hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghỉ ngờ
chuyên hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiên sử/ kinh nghiệm với các cơ chat khác của
CYP2C9 cân thận trọng khi ding celecoxib. Bắt đầu điêu trị với liên bằng ⁄2 liều khuyên
nghị thập nhất. (Xem phân 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác
khác và 5.2: Chuyên hóa).
Người cao tuỗi
Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân
nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Trẻ em
Viêm khớp tự phát thiêu niên (JIA)
Bệnh nhân nhỉ (2 tuổi trở lên) Liều lượng
210 kg đến <25 kg Viên nang 50 mg, hai lần mỗi ngày >25 kg Viên nang 100 mg, hai lần mỗi ngày
Celecoxib da được nghiên cứu ởcác bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2đến I7
tuổi. Tính an toàn và hiệu quá của celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời
gian trên 6tháng hoặc ởbệnh nhân có cân nặng dưới 10 kg (22 Ibs) hoặc ởbệnh nhân với
biểu hiện phát bệnh toàn thân. (Xem phan 5.1 Nghiên cứu lâm sàng).
Cách dùng
Với bệnh nhân khó nuết viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố
táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng
thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nat ở /
nhiệt độ phòng vàphải uống ngay với nước, Luong thuốc đã trộn với nước sinh tế táo, Í
cháo hoặc sữa chua ốn định trong khoảng 6giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C- 8%C/2ãỀN J
45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và
phải uông ngay.
Page 2of24
LS
eee
ee
ft
LPD Title: Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :23 Feb 2015
43.
4.4,
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A).
Dùng celecoxib theonửa liều khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong
suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
Chưa có các nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm €). (Xem
phan 4.4 7ác động trên gan).
Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các
nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (xem phần 4.4 Tác động trên
than).
Dùng kết hợp với fluconazol: Nén ding celecoxib v6i nữa liều khuyên nghị trên những
bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi
dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 (xem phần 4.5 Tương tác với các
thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Chống chỉ định
Celecoxib chống chỉ định đối với:
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của
thuốc.
-_ Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
-_ Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu đị ứng sau khi đùng
acid acetylsalieylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác
(các NSAID), bao gồm các thuộc ức chè đặc hiệu cyclooxygenase-2 (COX-2)
khác.
– Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem
phân 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Tác dụng trên tìm mạch:
Huyết khối tìm mạch: Celecoxib có thé gây tăng nguy cơ huyết khối tỉm mạch nghiêm
trong , nhéi máu cơ tìm, và đột quy, là những biến cố có thể gây tử vong. Tất cá các
NSAID có thể có chung nguy cơ này. Nguycơ này có thể tăng theo liều dùng, thời gian
dùng và các yếu tố nguy cơ tìm mạch của bản thân. Bệnh nhân với tiền sử bệnh tim mạch
có thể có nguy cơ cao hơn. Để giảm thiểu nguy cơ có thể xảy ra tác dụng không mong
muốn trên tìm mạch ở bệnh nhân điều trị với eeleeoxib, nên ding liều thấp nhất có hiệu
quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Thầy thuốc và bệnh nhân cần cảnh giác với sự
tiến triển của các biến cô này, ngay cả khi không có các triệu chứng về tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của các độc tính nghiêm
trọng trên tìm mạch và các bước xử lý khi chúng xây ra (xem phần 5.1 Đặc tính dược lực
học).
Hai thử nghiệm lâm sàng lớn, có đối chứng cho thấy có sự tăng tỷ lệ nhồi máu cơ tim va
đột quy khi sử dụng một NSAID khác tác động chọn lọc trên COX-2 để điều trị đau tông
10-14 ngày đầu sau khi phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG) (Xerh
phần 4.3 Chống chỉ định).
Page 3of24
`
—N#
XU.
/#
LPD Title Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
Celecoxib không phải là chất thay thé cho acid acetylsalicylic trong du phong các bệnh
tắc nghẽn- huyết khối tim mạch do thiéu tác động trên chức năng tiêu cầu. Bởi vi
celecoxib không ức chế sự kết tập tiểu cầu, do đó không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu
cau (vi du acid acetylsalicylic) khi đang dùng celecoxib.
Tang huyết áp: Cũng như tắt cả các NSAID khác, celecoxib có thể làm khởi phát cơn tăng
huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết ááp vốn có, cả hai yếu tố này đều có thể
làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch. Cần thận trọng khi dùng các NSAID, kế cả
celecoxib, trên bệnh nhân tăng huyết áp. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bất đầu điều
trị với celeeoxïb cũng như trong suốt thời gian điều trị.
Udich và phù: Cũng giống như các thuốc có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin,
phù nề và ứdịch đã được quan sát trên một số bệnh nhan dang ding celecoxib. Do đó, cần
theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước. Nên
thận trọng khi dùng celecoxib trên bệnh nhân đã bị tổn thương chức năng tim, phù hoặc
các tình trạng khác có thể bịtrầm trong hon do tr dich và phù nề, bao gồm những bệnh
nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu.
Tác dụng trên đường tiêu hóa
Thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa trên và dưới đã xây ra với các bệnh nhân dùng
celecoxib. Những bệnh nhân có nguy cơ gặp phải những biến chứng đường tiêu hóa này
khi dùng các thuốc NSÁID hầu hết là người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tìm mạch,
bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, bệnh nhân sử
dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển như
loét, các tình trạng chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa. Hầu hết các báo cáo ngẫu nhiên
vé cdc trường hợp tử vong do bién chứng tiêu hóa có liên quan đến celecoxib xảy ra ở
người cao tuổi hoặc các bệnh nhân có thê chất yếu.
Tác dụng trên thận
Các NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận. Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ
ra celecoxib có các tác dụng trên thận tương tự như các NSAID khác. Bệnh nhân có nguy
cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan va
người cao tuổi. Cần theo đõi cẩn thận cho những bệnh nhân này khi điều trị bằng
celecoxib.
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân mất nước. Trước tiên cần bù nước cho
bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib.
Bệnh thận tiễn triển
Cần theo đõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiễn triển điều trị bằng
celecoxib (xem phần 4.2 Liều dùng và cách dùng).
Phanteng dang phan vé
Cũng như các thuốc NSAID nói chung, các phản ứng dạng phản vệ có xảy ra ởcác bệnh
nhân dùng celecoxib (xem phần 4.3 Chống chỉ định).
Các phản ứng nghiêm trọng trên da |
Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm d:
vay, hội chứng Stevens-]ohnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo nhườŠ re
hiểm gặp trong việc sử dụng celecoxib. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao với các biến cố
Page 4 of 24
Or
yy
š#
Ges
#
EPD Title :Celecoxih LPP Date: Jul 12, 2016 Country: Viemam Reference CDS: version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
4.5.
này trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, hầu hết các trường hợp này xảy ra chủ yếu
trong tháng điều trị đầu tiên. Cần ngưng dùng ‹celecoxib ngay khi xuất hiện mắn đỏ đa, tổn
thương niêm mạc hoặc bất kỳ đấu hiệu quá mẫn nào.
Tác dụng trên gan
Chưa có nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C). Không sử
dụng celecoxib trên bệnh nhân suy gan nặng. Cần thận trong khi sir dung celecoxib trên
bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) va nên bắt đầu với liều bằng nửa liễu
khuyến cáo (xem phần 4.2 Liều ding va cach ding).
Rất
ít các phản ứng nghiêm trọng trên gan, bao gồm viêm gan bùng phát (một số trường
hợp dẫn đến tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần
phải ghép gan) đã được báo cáo khi sử dụng celecoxib.
Bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy gan hoặc người có xét nghiệm
chức năng gan bắt thường cần được theo đôi chặt chẽ về các dấu hiệu tiến triển trầm trọng
các phản ứng trên gan trong quá trình điều trị với celecoxib.
Sử dụng với các thuốc chồng đông máu đường uống
Việc sử dụng đồng thời các NSAID với các thuốc chống đông máu đường uống làm tăng
nguy cơ chảy máu và cần phải thận trọng khi sử dụng. Các thuốc chống đông mau đường
uống bao gồm nhóm warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống mới
(như apixapan, dabigatran và rivaroxaban). Đã có báo cáo về trường hợp chảy máu
nghiêm trọng trên các bệnh nhân đang dùng đồng thời warfarin hoặc các chất tương tự,
trong đó có một số trường hợp gây tử vong. Do đã có báo cáo về tăng thời gian
prothrombin (INR), cần theo đối tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những
bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đầu
điều trị cùng với celecoxib hoặc hiệu chỉnh liều của các thuốc này (xem phần 4.5 Tương
tác với các thuốc khác và các đạng tương tác khác).
Viêm khóp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân
Cần thận trọng khi dùng các thuốc NSAID bao gồm celecoxib ởbệnh nhân bị viêm khớp
tự phát thiểu niên khởi phát toàn thân, do nguy cơ đông máu nội mạch lan tỏa. Bệnh nhân
bị viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân khi đùng celecoxib phải được theo dõi
xem có phát triển các xét nghiệm đông máu bắt thường hay không.
Tổng quan
Với tác dụng chống viêm, celecoxib có thể làm mờ các đấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như
triệu chứng sốt trong chan đoán nhiễm trùng.
Cần tránh đùng đồng thời celecoxib với thuốc NSAID không phải aspirin.
Sự ức ché CYP 2D6
qua CYP2D6, cần phải giảm liều của các thuốc này khi bắt đầu sử dụng cùn
celecoxib hoặc tăng liều của các thuốc này khi đừng sử dụng celecoxib (xem phi
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Celecoxib làchất ức chế CYP2D6 ởmức độ vừa. Đi với những thuốc được chuyển hqá
esl
Tương tác với các thuốc khác và các đạng tương tác khác
Tổng
quan
Page 5of 24
k⁄`:
LPD Tide :Celecoxib EPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS: version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
Celecoxib cht: yéu chuyén hóa qua cytocrom P450 (CYP) 2C9 tai gan. Cần thận trọng khi
dùng celecoxib trên bệnh nhân đã hoặc nghỉ ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên
tiền
sử với các cơ chất của CYP2C9 khác vì các bệnh nhân này có thể có nồng độ
celecoxib trong huyét tương tăng cao bất thường do giảm độ thanh thải chuyển hóa. Nên
bắt đầu điều trị với liều bằng một nửa liều khuyến cáo thấp nhất (xem phần 4.2 Liều dùng
và cách dùng và 5.2 Chuyển hóa).
Việc dùng đồng thời celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 làm tăng nồng độ của
celecoxib trong huyết tương. Do đó, cần phải giảm liều celecoxib khi dùng đồng thời với
chất ức chế CYP2C9.
Việc dùng đồng thời celecoxib với các chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin,
carbamazepin và barbiturat làm giảm nồng độ của celecoxib trong huyết tương. Do đó,
cần phải tăng liều celecoxib khi dùng đồng thời với chất cảm ứng CYP2C9,
Nghiên cứu dược động học lâm sàng và các nghiên cứu in vitro cho thầy mặc dù
celecoxib không phải là cơ chất nhưng lại là chất ức chê CYP2D6. Do đó có thể có tương
tac thuGe in vivo với các thuộc được chuyên hóa bởi CYP2D6.
Với các thuốc cụ thể
Tương tác giữa celecoxib và warfarin hoặc các thuốc tương tự: (xem phần 4.4 Sử dụng
với các thuộc chông đông máu đường uông).
Lithium: O các đối tượng khỏe mạnh, nồng độ lithium trong huyết tương tăng khoảng
17% khi dùng đồng thời lithium va celecoxib. Can theo déi chat ché bénh nhan dang diéu
trị băng lithium khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng đồng thời với celecoxib.
Aspirin: Celecoxib không ảnh hưởng đến tác dụng kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp
(xem phân 4.4: Tác đựng trên hệ tiêu hóa). Vì không có tác dụng trên tiêu cau, celecoxib
không phải là chất thay thế cho aspirin trong điều trị dự phòng bệnh tim mạch.
Các thuốc chỗng tăng huyết áp bao gồm thuốc ức chế men chuyên angiotensin (ACEI) va
chat doi khang angiotensin II (duoc biết đến Ia thude wee ché thu thé angiotensin, ARB),
các thuốc lợi tiếu và các thuốc chen thy thé beta: Việc ức chế prostaglandin có thể làm
giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACED
và/hoặc thuốc đối khang angiotensin II, các thuốc lợi tiểu và các thuốc chen thụ thể beta.
Cần lưu ý các tương tác này khi dùng đồng thời celecoxib và thuốc ức chế men chuyển
angiotensin ACEI và/hoặc các thuốc đối kháng angiotensin H, các thuốc lợi tiểu và các
thuốc chen thy thé beta.
6 các bệnh nhân cao tuổi, người bịgiảm thể địch (kế cả đang dùng thuốc lợi tiểu) hoặc bị
tổn thương chức năng thận, việc dùng đồng thời các NSAID, bao gồm thuốc ức chế chọn
lọc COX-2, với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACED, thuốc đối kháng
angiotensin I] hoae cac thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến tốn hại chức năng thận bao gôm cả
suy thận cập tính. Các tác dụng này thường là có thể phục hồi. Do đó, cần thận trọng khi
sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc này. Bệnh nhân cần được bù đủ thể dịch và
theo dõi chức năng thận khi bắt đầu phác đồ sử dụng phối hợp cũng như kiểm soát định
kỳ sau đó.
bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn Ivà JI đối chứng bằng lisinopril, việc sử
Kết quả từ nghiên cứu lisinopril: Trong mét nghién cứu lâm sàng kéo dài 28 ngày trên cáu
celecoxib 200mg 2 lan/ngay không làm tăng huyết áp tâm thu va tâm trương khi so sán
Page 6of 24
›Ã2
i.
–
D
N
1
LPD Titie ;Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Viemam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
4.6,
với nhóm chứng sử dụng giả dược trong qua trình kiểm soát huyết áap oy giờ. Trong nhóm
bệnh nhân sử dụng đồng thời với celecoxib 200mg ngày 2lần, 48% số bệnh nhân không
dap tng v6i lisinopril trong lần thăm khám cuối cùng (nghĩa là huyết ấp tâm trương lớn
hơn 90 mmHg hoặc huyết áấp tâm trương tăng hơn 10% so với thời điểm ban đầu), đối với
nhóm sử dụng giả được con số này là 27 %. Sự khác biệt này có nghĩa về mặt thông kê.
Cyclosporin: Vi cac NSAID có tác dụng lên các prostagladin ở thận, các thuốc này có thể
làm tăng nguy cơ nhiém déc than do cyclosporin.
Fluconazol va ketoconazol: Ding đồng thời fluconazol liều 200mg, 1lần/ngày làm tăng
gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương do fluconazol có tác động ức chế men
chuyên hóa celecoxib CYP P450 2C9. Nên bất đầu sử dụng celecoxib với liều bằng nửa
liều khuyến nghị trên các bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng ức chế CYP2C9 như
fluconazol (xem phần 4.2 Liều dùng và cách dùng). Ketoconazol, một chất ức chế
CYP3A4, không có tác dụng ức chế chuyến hóa celecoxib đáng kế trên lâm sàng.
Dextromethorphan và mefoprolol: Việc sử dụng đồng thời celecoxib 200mg ngày 2 lần
làm tăng lần lượt 2,6 lần và 1,5 lần nồng độ của dextromethorphan va metoprolol trong
huyết tương (các cơ chất của CYP2D6). Diéu nay 1a do celecoxib tre ché chuyén hoá của
các cơ chất của CYP2D6. Do đó, cần phải giảm liều các thuốc là cơ chất của CYP2D6 khi
bắt
đầu sử dụng celecoxib đồng thời và cần phải fang liều các thuốc này khi ngừng sử
dụng celecoxib (xem phần 4.4 Sử dụng với các thuốc chống đông máu đường uống).
Thuốc lợi tiểu: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng trên một số bệnh nhân, NSAID có
thể làm giảm tác dụng tăng thải natri qua nước tiêu của furosemid và thiazid bằng cách ức
chế tổng hợp prostaglandin ởthận.
Methotrexai: Không có các tương tác lâm sảng và dược động học quan trọng giữa
celecoxib và methotrexat trong nghiên cứu lâm sàng giữa hai thuốc này.
Các thuốc tránh thai đường uống: Trong một nghiên cứu tương tắc, celecoxib không có
tác dụng rõ ràng trên lâm sảng với dược động học của thuốc tránh thai đường uống loại
kết hợp (1 mg norethindron/0,035 ing ethinyl estradiol).
Các thuốc khác: Chưa cô báo cáo tương tác quan trọng nào về mặt lâm sàng giữa
celecoxib và thuốc kháng acid (nhôm va magia), omeprazol, glibenclamid {glyburid),
phenytoin hoặc tolbutamid.
Ảnh hướng đến khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú
Khả năng sinh sản
Dựa trên cơ chế tác dụng của thuốc, việc sử dụng các NSAID, kế cả celecoxib, có thể gẩy
trì hoãn hoặc ngăn cân sự rụng trứng, dẫn đến hiện tượng vô sinh có hồi phục ở 86
phụ nữ. Những phụ nữ khó thụ thai hay đang điều trị vô sinh cần cân nhắc việc n lhg
dùng các NSAID, bao gồm cả celecoxib.
Phụ nữ có thai
Không có nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy có
độc
tính trên sinh sản (xem phân 5.3 Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Chưa có các đữ liệu
tương đương trên người.
Page 7of 24
EPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS ;version 16.0 Reference CDS Date :25Feb 2015
4.7
4.8.
Celecoxib, cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, có thể gây vô lực cơ
tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ, nên tránh sử dụng celecoxib trong quý 3của
thai kỳ.
Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích tiềm tàng đổi với người mẹ vượt trội
nguy cơ tiém tàng đối với thai nhỉ.
Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng bất lợi cho phụ nữ mang thai. Dữ
liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy việc tăng nguy cơ sáy thai tự phát sau khi
dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Trên động
vật, việc sử dụng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm tăng nguy cơ sây thai ở
giai đoạn trước và sau khi phôi làm tổ.
Phụ nữ cho con bú
Các nghiên cứu trên chuột cổng cho thấy celecoxib được bài tiết qua sữa với nồng, độ
tương đương với nồng độ trong huyết tương. Ở phụ nữ cho con bú dùng celecoxib, rất ít
celecoxib được chuyển vào trong sữa. Vì những tác dụng không mong muốn tiềm tàng
cha celecoxib trên trẻ đang bú mẹ, tùy theo lợi ích mong muốn của thuốc đối với người
mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Ảnh hướng trên khã năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của celecoxib trên khả năng lái xe và vận hành máy
móc, nhưng dựa trên các đặc tính dược lực học và mô tả tổng quát về tính an toàn của
thuốc, có thể coi là thuốc không có ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Thứ nghiêm lâm sàng
1) Các tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) trong bảng 1dưới đây được xác
định với tỉ lệ lớn hơn 0,01% trong nhóm sử đụng celecoxib và cao hơn so với nhóm sử
dụng
giả dược trong 12 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả được và/hoặc với
thuốc thật trong tối đa 12 tuần điều trị, với liều dùng hàng ngày từ 100 mg đến 800 mg
ởngười lớn. Tân suất của các tác dụng không mong muôn trong bảng 1được cập nhật
dựa trên khảo sát gần đây của 89 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng của
38.102 bệnh nhân sử dụng celecoxib. Tần suất của các tác dụng không mong muốn
nảy được định nghĩa như sau: rất thường gặp (Œœ 10%), thường gặp (> 1% và < 19%), không thường gặp Œ 0,1% và < 1%), hiểm gặp 0,01% và <0,1%) và rấthiểm ð8ÈÄ(< 0,01). Các tác dụng không mong muốn ởbảng 1được liệt kê theo hệ cơ quan và xếp thứ tự giảm dần theo tần suất. Page 8of24 "œ.*>#
ae
%
LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
Bangi. Tác dụng không mong muốn của thuốc từ 12 thử nghiệm lâm sàng có đỗi
chứng với igia được và/hoặc với hoạt chất và tần suất các tác dụng không
mong muốn từ 89 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng liên quan
đến sự đau và viêm với liều dùng hàng ngày từ 25 mg — 800 mg ởđối tượng
người lớn
Hệ cơ quan Tác dụng không mong muôn
Tần suất
Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp Viêm phê quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn
đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết
niệu
Không thường gặp Viêm họng, viêm mũi
Rtếi loạn hệ máu và hệ bạch huyết
Không thường gặp Thiêu máu
Hiém gap Giảm tiểu cầu
Rỗi loạn hệ miễn dịch
Không thường gặp Quá mẫn
Rối loạn tâm thần
Thường gặp Mật ngủ
Không thường gặp Lo lắng
Hiểm gặp Trạng thái lú lẫn
Rỗi loạn hệ thân kinh
Thường gặp Chóng mặt
Không thường gặp Tăng trương lực cơ, buồn ngủ
Rỗi loạn mắt
Không thường gặp Nhìn mờ
Rối loạn tai và tai trong
Không thường gặp U tai
Réi loan tim
Không thường gap Tim đập nhanh
Hiém gặp Suy tim sung huyệt, loạn nhịp, nhịp tim
nhanh
Roi loan mạch
Thường gặp Tăng huyết áp (bao gằm tăng huyết áp tiễn
triển)
Hiém gap Dé mat
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất
Thường gặp. Ho |
Rồi loạn tiêu hóa =i R Thường gặp Nôn, đau bụng, tiêu chảy, kho tiéu, bung
Không thường gặp Loét dạ dây, các vin dé về răng
Hiểm gặp Loét tá tràng, loét thực quản.
Rat hiém gặp ‘Thủng ruột, viêm tuy
Rối loạn gan mật
Page 9 of 24
LPD Title: Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country:Reference VietnamCDS :version 16.0 Reference CDS Date :25Feb 2015
Bang1. Tác dụng không mong muốn của thuốc từ 12 thử nghiệm lâm sàng có đối
chứng với igia được và/hoặc với hoạt chất và tần suất các tác dụng không
mong muốn từ 89 thứ nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng liên quan
đến sự đau và viêm với liều dùng hàng ngày từ 25 mg -800 mg ởđối tượng
người lớn
Hệ cơ quan Tác dựng không mong muốn
Tần suất
Không thường gặp Tang men gan (bao g6m tang enzym Alanin
aminotransferase va Aspartat
aminotransferase)
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp Ngứa (bao gôm ngửa toàn thân), phat ban
Không thường gặp Mé day, bam mau
Hiém gap Phù mạch, rụng tóc
Rat hiém gap Viêm đa bọng nước
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc
Thường gặp Phù ngoại biên
Không thường gặp Phù mặt, bệnh giả cám
Tổn thương, nhiễm độc và tình trạng do
thử thuật gầy ra
Không thường gặp Tến thương
Các tác dụng không mong muến của thuốc* thêm vào trong Bảng 2 dưới đây được xác
định với tỉ lệ lớn hơn giả dược trong các nghiên cứu phòng ngừa polyp kéo dài tối đa 3
năm với liều dùng hàng ngày từ 400 mg đến 800 mg (xem phần 5.1 An toàn trên tìm mạch
— Thứ nghiệm đài hạn trên bệnh nhân bị polyp utuyển rải rác). Các tẦn suất của tác dung
khéng mong muén trong bang 2duge quyét dinh dựa trên nhũng nghiên cứu phòng polyp
trong thời gian dài và được định nghĩa như sau: rất thường gặp (> 10%), thường gặp œ
1% và < 10%), không thường gặp Œœ 0,1% va <1%). Các tác dụng không mong muôn trong bảng 2được liệt kê theo hệ cơ quan và xếp thir tu giam dan theo tan suất. Bảng2. Cac tac dung không mong muốn trong các nghiên cứu phòng ngừa polyp trong thời gian tối đa 3năm với liều đùng hàng ngày từ 400 mơ -800 mơ Hệ cơ quan Tác đựng không mong muôn Tần suất Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh Thường gặp Nhiễm khuẩn tai, nhiễm nắm ˆ Không thường gặp Nhiễm Helicobacter, Herpes zoster, viém quang, nhiệm/ | khuẩn vết thương, viêm lợi, viêm tai trong, nhiễm kingly Khéi ulanh tính, ác tính và chưa phân loại Không thường gặp U més Rồi loạn tâm thần 7 Page 10of 24 LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS: version 16.0. Reference CDS Date :25 Feb 2015 Báng2. Cac tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu phòng ngừa polyp trong thời gian tối đa 3năm với liều dùng hàng ngày từ 400 mg -800 mg Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn Tan suất Không thường gap | Rỗi loạn giấc ngủ Rối loạn hệ thần kinh Không thường gặp hôi máu não Rối loạn mắt Không thường gặp Xuất huyết kết mạc, đếm đen bay trước mắt Rối loạn tai và tai trong Không thường gặp Giảm thính lực Rối loạn tim Thường gặp. Nhôi máu cơ tim, đau thắt ngực Không thường gặp Đau thắt ngực thê không ôn định, thiểu năng van động mạch, vữa xơ động mạch vành, nhịp tim chậm xoang, phì đại tâm thất Rối loạn mạch Rât thường gặp Tăng huyệt áp* Không thường gặp Huyết khối tĩnh mạch sâu, tụ máu Rối loạn hô hấp, vùng ngực >
và trung thất ie
Thường gap Khó thể
Không thường gặp Khó phát âm }
Rồi loạn tiêu hóa ©
Rất thường gặp Tiêu chảy* ỳ
Thường gặp Buôn nôn*, khó nuốt, hội chứng ruột kích thích, bệnh trào
ngược dạ dày thực quản, buồn nôn, bệnh túi thừa
Không thường gặp Trĩ xuất huyết, như động ruột thường xuyên, loét miệng,
viêm dạ dày Rối loạn gan mật
Hiểm gặp Tang men gan (bao gôm tăng enzym Alanin
aminotransferase và Aspartat aminotransferase)
Rối loạn da và mô dưới da
Không thường gặp Viêm đa dị ứng —_
Rồi loạn cơ xương và mô
liên kết
Thường gặp Co that cơ
Không thường gặp Nang hoạt dịch
Rối loạn thận và tiết niện
Thường gặp Bệnh sỏi thận
Không thường gặp Đi tiểu đêm
Rồi loạn tuyến vú và hệ sinh
sản
Thường gặp Xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyên, tăng sản tiên NỀN
tuyến lành tính
Page 11of24
LPD Titie :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0. Reference CDS Date :25Feb 2015
Bảng2. Các tác dụng không mong muốn trong cdc nghién ciru phong ngira polyp
trong thời gian tôi đa 3năm với liêu dùng hàng ngày từ 400 mg -800 mg
Hệ cơ quan Tác dụng không mong muôn
Tần suất
Không thường gặp Nang buông trứng, các triệu chứng tắt kinh, căng ngực,
thống kinh
Rỗi loạn toàn thân và tại chỗ
dùng thuốc
Không thường gặp Phù
Các xét nghiệm
Thường gặp Tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiên liệt
tuyến, tăng cân
Không thường gặp Tăng kali máu, tăng natri máu, giảm testosteron máu, giảm
tỷ lệ hồng cầu, tăng hemoglobin Tổn thương, nhiễm độc và
các biến chứng do thủ thuật
gây ra Không thường gặp Gay chan, gay chỉ dưới, gãy xương, viêm mom gò xương,
đứt gân ”Tang huyét áp, nôn, tiêu chảy và tăng enzym gan được liệt kê trong Bảng 2vì có tân suất cao hơn trong
những nghiên cứa này, kéo dài tới 3năm, so với Bảng 1bao gồm những tác dựng không mong muốn tie cde
nghiên
cứu chỉ kéo dồi 12 tuẫn.
ˆChủ yêu là nhiễm nấm tại chỗ.
Bệnh nhân nhỉ
Nói chung, các tác dụng không mong muốn quan sát thấy trong nghiên cứu then chốt ởtrẻ
em tương tự như những phản ứng gặp trong nghiên cứu viêm khớp ởngười lớn (xem bảng
1và phần 5.1, Viêm khớp tự phát thiếu niên). Thêm vào đó, sau đây là những tác dụng
không mong muốn không được liệt kê trong bảng Ido các nghiên cứu viên quan sát thấy
và có thể liên quan đến celecoxib: đau đầu (113%, rất thường gặp), tiểu ra máu (0,6%, ít
gặp) và cơn hen [1 bệnh nhân đã bị hen có kiểm soát ởthời điểm ban đầu] (0,6%, ítgặp).
So sánh với naproxen, celecoxib với liều 3 và 6mg/kg dùng 2 lần/ngày không có ảnh
hưởng có hại lên sự phát triển và trưởng thành trong thời gian nghiên cứu mù đôi 12 tuần.
Tác dụng không mong muốn được bảo cáo sau khủ lưu hành
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong quá trình lưu hành được cung cấp
dưới đây:
Mặc dù những tác dụng không muốn này được xác định thông qua quá trình lưu hành, tan
suất của chúng vẫn được đánh giá tham “khảo từ các thử nghiệm lâm sảng. Như ởtrên, tần
suất của các tác dụng không mong muốn này dựa trên khảo sát của các thử nghiệm lâm
sang trên 38.102 bệnh nhân sử dụng celecoxib. Tần suất của các tác dụng không mong
muến này được định nghĩa như sau: rất thường xuyên (> 10%) , thường gặp 1% vis
10%), không thường gặp (>0,1% và < 1%), hiếm gặp (>0,01% và <0,1%), rất hiếm ðãb (<0,01%), không được biết (không thể dự đoán từ dữ liệu hiện có). Rối loạn hệ miễn dịch: Rat hiém gặp: Các phản ứng dạng phản vệ Page 12of 24 LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Viesnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015 4.9. Rồi loạn tâm thân: Hiễm gặp: ảo giác Rồi loạn hệ thân kinh: Rất hiếm gặp: xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mắt vị giác, mật khứu giác Rồi loạn mắt: Ít gặp: viêm kết mạc Rồi loan mach: Rat hiếm gặp: viêm mạch Rồi loạn hô hắp, ngực và trung thất: Hiếm gặp: nghẽn mạch phổi, viêm phổi Rồi loạn tiếu hóa: Hiễm gặp: xuất huyết tiêu hóa Rồi loạn gan mật: Hiểm gặp: viêm gan; Rất hiểm gặp: suy gan, viêm gan bùng phát, hoại tử gan (xem phần 4.4 Túc dụng trên gan), ứmật, viêm gan tắc mật, bệnh vàng da Rồi loạn da và mô dưới da: Hiễm gặp: phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa đạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS hoặc hội chứng quá mẫn), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm đa tróc vảy. Rối loạn thận và tiết niệu: Hiém gặp: suy thận cấp (xem phần 4.4 Tác dụng trên thận), hạ natri máu; Rất hiểm gặp: viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận tốn thương toi thiểu, Rối loan tuyén vii va hé sinh san: Hiém gap: rối loạn kinh nguyệt; Không được biết: rồi loạn khả năng sinh sản ởphụ nữ (xem phân 4.6 Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú) Rối loạn loàn thân và tại chỗ ding thuốc: Ít gặp: đau ngực *Phu nit đự định có thai bị loại ra khỏi các thử nghiệm này, do đó việc tham khảo đữ liệu lâm sàng về tân suất cho các tác dụng không muốn này là không phù hợp. Quá liều Kinh nghiệm lâm sang về tỉnh trạng quá liều còn hạn chế. Dùng liều đơn lên tới 1200 mg hoặc đa liễu (2 lần/ngày) với tổng liều 1200mg ở người khỏe mạnh không cho thấy tác dụng không mong muốn nảo có ýnghĩa về mặt lâm sàng. Trong trường hợp nghỉ ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ về ytế thích hợp. Thấm phân không phải là biện pháp hiệu quả để loại bỏ thuốc vì thuốc liên kết mạnh với protein. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC Các đặc tính được lực học Nhóm trị liệu: Các coxib M0IAH0I. Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế sự tổng hợp prostaglandin ban đầu thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Ở nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase-1 (COX-1). COX-2 dirge tao ra nhằm đáp ứng với tác nhân gây viêm. Điều nảy dẫn đến việc tổng hợp và tích lũy các prostanoid gây viêm, đặc biệt là prostaglandin E2, gây viêm, phù nề và đau. Celecoxib có tác động như kháng viêm, giảm đau và hạ nhiệt trên các loài động vật đo ngăn cản quá trình sản xuất Page 13of24 f ịẳ LPD Title: Celecoxib LPO Nate: Jul 12, 2016 Country: Viemnam Reference CDS :version 16.0. Reference CDS Date :25Feb 2015 cac prostanoid gây viêm thông qua ức chế COX-2. Trong uruột kết ởcác loài động vật, celecoxib giảm tỷ lệ mới mắc và sự nhân lên của các khối u. Các nghiên cứu ø vivo và ex vivo cho thấy celecoxib có ái lực rất thấp với enzym COX-1. Vì vậy, ởliều điều trị, celecoxib không có tác dụng trên các prostanoid được tổng hợp nhờ hoạt hóa COX-1, do đó, không ảnh hưởng tới các quá trình sinh lý bình thường liên quan đến COX-1 ởcác mô, đặc biệt với dạ dày, ruột và tiểu cầu. Nghiên cứu lâm sàng Thoái hóa khớp (O4): Celecoxib đã chứng minh có khả năng làm giảm đau khớp rõ rệt so với giả dược. Celecoxib được đánh giá trong điều trị các đấu hiệu và triệu chứng của thoái hóa khớp gối và hông trên khoảng 4200 bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng bằng giả dược và với hoạt chất khác trong thời gian tối đa 12 tuần. Ở bệnh nhân thoái hóa khớp, diéu tri bang celecoxib 100 mg hai lần mỗi ngày hoặc 200 mg một lần mỗi ngày giúp cải thiện chỉ số thoái hóa khớp WOMAC (Westem Ontario and MeMaster Universities), là chỉ số tổng hợp các đại lượng đo lường về đau, cứng khớp và chức năng trong thoái hóa khớp. Trong ba nghiên cứu kéo dải 12(tuần về đau kèm theo bùng phát thoái hóa khớp, celecoxib liều đùng 100 mg bai lần mỗi ngày hoặc 200 mng hai lần mỗi ngày giúp giảm rõ rệt cơn đau trong vòng 24-48 giờ sau liều dùng khởi đầu. Ở liều dùng 100 mg hai lan mỗi ngày hoặc 200 mg hai lần mỗi ngày, hiệu quả của celecoxib tương tự như hiệu quả của naproxen 500 mg hai lần mỗi ngày. Liều dùng 200 mg hai lần mỗi ngày không mang lại thêm lợi ích nào so với liều 100 mg hai lần mỗi ngày. Liều dùng oi ngày tông cộng 200 mg đã cho thấy có hiệu quả như nhau, dù dùng 100 mg hai lần mỗi ngày hay 200 mg một lần mỗi ngày. Viêm khóp dạng thấp (RA): Celecoxib đã được chững minh có khả năng làm giảm rõ rệt tình trạng nhức/đau khớp và sưng khớp so với giả dược. Celecoxib được đánh giá để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (RA) trên khoảng 2100 bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng cóđối chứng với giả dược và với hoạt chất khác trong thời gian tối đa 24 tuần. Celecoxib cho thấy hiệu quả vượt trội so với giả được trong các nghiên cứu này, bằng cách sử dụng Chỉ số đáp ứng ACR20 (Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ 20), là chỉ số tông hợp các đại lượng đo lường lâm sàng, xét nghiệm và chức năng trong Viêm khớp dạng thấp. Liều Celecoxib 100 ing hai lần mỗi ngày va 200 mg hai lan mdi ngày có hiệu quả tương tự nhau và cả hai đều tương đương với naproxen 500 mg hai lần mỗi ngày. Mặc dù celecoxib 100 mg hai lần mỗi ngày và 200 mg hai lần mỗi ngày cho hiệu quả tổng thé như nhau, một số bệnh nhân đã nhận được lợi ích cao hơn khi dùng liều 200 mg hai lần mỗi ngày. Liều 400 mg hai lần mỗi ngày không mang lại thêm lợi ích nào so với liều 100 mg hay 200 mg hai lan mỗi ngày. Viém khép tw phat thiéu nién (JIA): Trong nghién citu so sánh không thua kém, đa trung tâm, nhóm song song, có đối chứng bằng hoạt chất, mù đôi, ngẫu nhiên, trong thời gian 12 tuần bao gồm 242 bệnh nhân từ 2đến I7 tuổi bị viêm khớp tự phát thiếu niên ởthể viêm ít khớp, viêm ít khớp mở rộng hoặc đa khớp (có yếu tố thấp khớp dương tính hoặc âm tính), và viêm khớp tựphát thiếu niên khởi phát toàn thân (với các đặc điểm toàn thần hiện tại bất hoạt, được điều trị bằng 1trong các phác: dé sau: celecoxib 3mg/kg NỀN 2 lần (tối đa 150 mg/ngày); celecoxib 6mg/kg ngày 2 lần (tối da 300 mg/ngày); naproxen Page 14of24 EPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015 7,5 mg/kg ngay 2 lần (tối đa 500 mg/ngày). Tỷ lệ đáp ứng đựa trên tiêu chí 30 Nhi khoa ACR, là tiêu chí tổng hợp đolường các yêu tố lâm sàng, xét nghiệm vàchức năng của viêm khớp tự phát thiểu nién (JIA). Tỷ lệ đáp ứng 30 Nhỉ khoa ACR ởtuần 12 là 69%, 80% và 67% lần lượt cho các nhóm điều trị bằng celecoxib 3mg/kg, celecoxib 6mg/kg va naproxen 7,5 mg/kg, chimg minh ca hai liều đều không thua kém so với naproxen. Tính ôn định của hiệu quả điều trị được quan sát trong 12tuần nghiên cứu nhãn mở sau khi tiến hành nghiên cứu mù đôi kéo đài 12 tuần nói trên, trong đó 202 bệnhnhân được nhận celecoxib 6mg/kg đến tối đa là 300 mg hailần mỗi ngày. Hiệu quả và sự an toàn của celecoxib đối với viêm khớp tự phát thiểu niên chưa được nghiên cứu với thời gian quá 6tháng. Độc tính trên tim mạch lâu dài ởtrẻ em khi sử dụng celecoxib chưa được đánh giá và không rõ liệu nguy cơ lâu đài có thể sẽ giếng như đã thấy ởtrên người trưởng thành sử dụng celecoxib hoặc NSAID chọn lọc và không chọn lọc COX-2 khác hay không (xem phần 4.4 Tac dung trén tim mach). Giảm đau, kỂ cả đau bụng kinh nguyên phát: Trong các mô hình giảm đau cấp tính trong cơn đau sau phẫu thuật răng miệng, đau sau phẫu thuật chấn thương chinh hình và đau bụng kinh nguyên phát, celecoxib làm giảm đau từ vừa đến nặng theo đánh giá của bệnh nhân. Liều đơn celecoxib giúp giảm đau trong vòng 60 phút (xem Phần 4.2 Liều dùng và cách dùng). Viêm cột sống dính khóp (AS): Celecoxib được đánh giá ở các bệnh nhân viêm cột sống dính khớp trong hai thử nghiệm lâm sang có đối chứng với hoạt chất khác và với giả dược (naproxen hoặc ketoprofen) trong thời gian 6và I2 tuân. Celecoxib ở liều 100mg hai lần mỗi ngày, 200 mg một lần mỗi ngày và 400mg một lần mỗi ngày cho thấy có tác dụng vượt trội về mặt thống kê so với giả dược trong các nghiên cứu này, cho tất cả ba đại lượng chính đánh giá hiệu quả điều trị gồm: thang điểm (co-primary) đánh giá mức độ đau tổng thể (Thang ước lượng trực quan), mức độ “hoạt động tổng thé của bệnh (Thang ước lượng trực quan) và suy giảm chức năng (Chỉ số chức năng viêm cột sông dính khớp Bath). Trong nghiên cứu kéo đài 12 tuần, không có sự khác biệt về mức độ cải thiện ởliều celecoxib tir 200 mg đến 400 mg khi so sánh mức thay đổi trung bình so với ban đầu, nhưng có tỷ lệ phần trăm bệnh nhân đáp ứng với celecoxib 400 mg (53 %) cao hơn so với celecoxib 200 mg (44%), bing phương pháp Đánh giá dựa trên tiêu chí đáp ứng trong viêm cột sống đính khớp (ASAS 20). Phương pháp ASAS 20 định nghĩa sự đáp ứng là cải thiện hơn so với mức ban đầu ítnhất là 20% và mức cải thiện tuyệt đối ítnhất là 10 mm, trên thang đo từ 0 đến 100 mm, trong itnhất ba trong bến yếu tố sau đây: đánh giá tỗng thểa bệnh nhân, đau, chỉ số chức năng viêm cột song dinh khép Bath và viêm. Phân tích trên những người đáp ứng cũng cho thấy không có thay đổi nào về tỷ lệ đáp ứng khi vượt quá 6tuân. Thông tin thêm từ các thử nghiệm lâm sàng Nghiên cứu nỘi soi Các đánh giá nội soi đường tiêu hóa trên theo định kỳ được thực hiện trên hơn 4.500 bệnh nhân viêm khớp tham gia 5thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng kéo đài 12-24 tuần Bing cách sử dụng các hoạt chất so sánh, 2 trong số năm cuộc thử nghiệm đó cũng cỗ đối Page 15of24 LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietmam Reference CDS :version 16.0. Reference CDS Date :25 Feb 2015 chứng bằng giả dược. Không có mối quan hệ nhất quán nào giữa tỷ lệ mắc viêm loét da day- ta trang với liều celecoxib trong phạm vi nghiên cứu. Bảng 3tóm tất tỷ lệ mới mắc loét sau nội soi trong hai nghiên cứu kéo đài 12 tuần với sự tham gia của các bệnh nhân mà nội soi ban đầu không phát hiện vết loét nào. Bang 3. Tỷ lệ mới mắc loét dạ dày tá tràng đo nghiên cứu nội soi ởcác bệnh nhân thoái hóa khớp và viêm khớp đạng thấp Nghiên cứu kéo đài 3tháng Nghiên cứu 1 Nghiên cứu 2 (N = 1108) (N= 1049) Giả dược 2,3% (5/217) 2,0% (4/200) Celecoxib 50 mg hai lần mỗi ngày 3,4% (8/233) — Celecoxib100 mg hai lan mỗi ngày 3,1% (7/227) 4,0% (9/223) Celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày 5,9% (13/221) 2,7% (6/219) Celecoxib 400 mg hai lần mỗi ngày = 4,1% (8/197) Naproxen 500 mg hai lần mỗi ngày 16,2% (34/210)* 17,6% (37/210) *p<0,05 so với tắt cả các phương pháp điều trị khác Bảng 4tóm tắt dữ liệu của hai nghiên cứu kéo dài 12 tuần trong đó bệnh nhân tham gia có kêt quả nội soi ban dau không phát hiện vết loét nào. Bệnh nhân đã thực hiện nội soi định kỳ 4 tuân một lân dé cung cấp thông tin về nguy cơ loét theo thời gian. Bảng 4.Tỷ lệ mới mắc loét dạ dày tá tràng từ các cuộc nghiên cứu nội soi liên tiếp trong 3tháng ởcác bệnh nhân thoái hóa khớp và viêm khớp đạng thấp Gia « s2 # | Tuần4 | Tuan8 | Tuani2 | Cudicing Nghiên cứu 3(N = 523) Celecoxib 4.0% 2.2% 1.5% 7.5% 200 mg hai lần/ngày (10/252)? (5/227)* (3/196)* (20/266)* Naproxen 19.0% 14.2% 9.9% 34.6% 500 mg hai lần/ngày 47/247) (26/182) (14/141) (89/257) Nghiên cứu 4(N = 1062) Celecoxib 3.9% 2.4% 1.8% 7.0% 200 mg hai lần/ngày (13/337) † (7/296) + (5/274) + (25/356) + Diclofenac 5.1% 3.3% 2.9% 9.7% |75 mg hai lần/ngày (18/350) (10/306) (8/278) (36/372) Ibuprofen 13.0% 6.2% 9.6% 23.3%Y_ 800 mg ba lan/ngay (42/323) (15/241) (21/219) (78/339 *p 50,05 celecoxib so véi naproxen dya trên phân tích tích lũy và phân tích khoảng +ps0,05 celecoxib so voi ibuprofen dya trén phan tich tich Ity và phân tích khoảng Page 16 of 24 LPD Title :Celecoxib EPD Date: Jul 12, 2036 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25Feb 2015 Một nghiên cứu ngẫu nhiên và mù đôi kéo dai 6tháng ở430 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đã được tiễn hành, trong đó đã thực hiện kiểm tra nội soi tại thời điểm 6tháng. Tỷ lệ mới mắc loét qua nội soi ở bệnh nhân đùng celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày là 4% so với 15% đối với bệnh nhân dùng diclofenac SR 75 mg hai lần mỗi ngày (p<0,001). Trong số 4trên 5 nghiên cửu nội soi, khoảng 11% bệnh nhân (440/4.000) dùng aspirin (< 325 mg/ngay). Trong nhém celecoxib, tỷ lệ mắc loét qua nội soi xuất hiện cao hơn ở người sử dụng aspirin so với người không sử dụng. Tuy nhiên, tỷ lệ loét gia tăng ởnhững người sử dụng aspirin thấp hơn so với tỷ lệ loét qua nội soi được quan sát ở các nhóm dùng hoạt chất so sánh, dùng hoặc không dùng aspirin. Chưa thiết lập được mối tương quan giữa kết quả của nghiên cứu nội soi và tỷ lệ mới mắc tương đối của biến cố nghiêm trọng có ýnghĩa về lâm sàng ở đường tiêu hóa trên. Xuất huyết đường tiêu hóa trên nghiêm trọng có ý nghĩa về lâm sàng đã được quan sát thấy ở các bệnh nhân dùng celecoxib trong thử nghiệm có đối chứng và nhãn mở, mặc đù không thường xuyên (xem phần 4.4 Tác dung trên đường tiêu hóa). Phân tích tổng hợp về tính an toàn trên đường tiểu hóa từ Nghiên cứu thoái hóa khớp và Viêm khớp dạng tháp Một phân tích dựa trên 31 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng về thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, bao gồm 39.605 bệnh nhân thoái hóa khớp (N = 25,903), viêm khớp đạng thấp (N = 3.232) hoặc các bệnh nhân mắc một trong hai tình trạng này (N = 10,470), và so sánh tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn về tiêu hóa ởcác bệnh nhân điều trị bằng celecoxib với bệnh nhân dùng giả dược hoặc các thuốc NSAID (kể cả naproxen, diclofenac và ibuprofen). Tỷ lệ mới mắc loét trên lâm sàng và xuất huyết do loét với celecoxib tông liều 200 mg-400 mg hàng ngày là 0,2% so với tỷ lệ 0,6% với các thuốc NSAID (RR =0,35; 95% CI 0,22-0,56). Nghiên cứu về độ an toàn lâu đài của Celecoxib trong điều trị Viêm xương khớp (nghiên cứu CLASS) bao gồm cả việc sử đụng cùng với Aspirin Trong một nghiên cứu tiến cứu về kết quả an toàn lâu dài tiến hành sau khi lưu hành thuốc trên khoảng 5.800 bệnh nhân thoái hóa khớp và 2.200 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, bệnh nhân sử dụng celecoxib 400 mg hai lần mỗi ngày (lần. lượt gấp 4lần và 2 lần liều khuyến nghị dùng cho thoái hóa khớp và viêm khớp dạng tấp), ibuprofen 800 mg ba lần mỗi ngày hoặc diclofenac 75 mg hai lan mỗi ngày (liều điều trị thông thường). Thời gian sử dung trung binh véi celecoxib (n = 3.987) va diclofenac (n = 1.996) la 9thang trong khi ibuprofen (n = 1.985) là 6tháng. Ty lệ tích lũy Kaplan- -Meier tại thời điểm 9tháng được cung cấp cho tất cả các phân tích. Tiêu chí đánh giá chính của kết quả nghiên cứu này là tỷ lệ viêm loét có biến chứng (xuất huyết, thủng hoặc tắc nghẽn đường tiêu hóa). Bệnh nhân được cho dùng đồng thời liều thấp (< 325 mg/ngay) aspirin (ASA) để đề phòng ảnh hưởng đến tim mạch (phân nhóm ASA: celecoxib, n=882; diclofenac n =445; ibuprofen, n= 412). Sự khác biệt vệ tỷ lệ viểm loét có bién 'chứng giữa celecoxib va nhd dùng kết hợp ibuprofen va diclofenac khéng có ý nghĩa về mặt thống kê. Các bệnh nhịn dùng đồng thời celecoxib và liều thấp ASA có tỷ lệ viêm loét có biến chứng cao gấp 3 so với những người không dùng ASA (xem phan 4.4 7ác dụng trên đường tiêu hóa) Rết quả về celecoxib được trình bày trong Bảng 5. Page 17of24 » te LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS: version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015 % Bảng 5. Tác dụng của việc dùng đồng thời Aspirin liều thấp đến tỷ lệ Viêm loét có biến chứng với CELECOXIB 400 mg Hai lần mỗi ngày (Tỷ lệ Kaplan-Meier tại thời điểm 9tháng [%]) Người không dùng Aspirn | Người dùng Asprrin n=3105 n=882 Loét có biên chứng 0,32 1,12 Chức năng tiêu câu Ở người tình nguyện khỏe mạnh, celecoxib ởliều điều trị và khi dùng đa liều 600 mg hai lần mỗi ngày (gấp ba lần liều khuyến nghị cao nhất) không có ảnh hưởng gì đến quá trình kết tập tiêu cầu và thời gian xuất huyết so với giả được. Ở tất cả các nhóm đối chứng với hoạt chất khác (chất ức chế COX không đặc hiệu) đều thấy giảm rõ rệt quá trình kết tập tiêu cầu và kéo dài thời gian xuất huyết (Xem Hinh 1). Hình 1. Tác dụng của celecoxib liều cao (600 mg hai lần một ngày) đến quá trình kết tập tiểu cầu và thời gian xuất huyết öởngười khỏe mạnh % Kết tập tiểu cầu với Arachidonat (Trung bình +sai số chuẩn (SE)) khi dùng đa liều Thời gian xuất huyết khi dùng đa liễu Thay đôi so với ban đầu ke 240 - 50 Sec 120 - *k* 0 0 »n=8 n=8 n=8 n=8 n=8 n=8 Giả được celecoxib ChấúcchếCOX Giả dược celecoxib Chấtức chế COX - 600 mg hai không đặc hiệu 600 mg hai không đặc hiệu lần/ngày (Naproxen 500 mg hai lan/ngay) *Chênh lệch đáng kể so với giả được; p<0,05 ** Chênh lệch đáng kế so với celecoxib; p<0,05 Nghiên cứu so sánh Celecoxib so với Omeprazole va Diclofenac trên bệnh nhân có nguy lần/ngày (Naproxen 500 mg hai lần/ngày) cơ bị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp (Nghiên cứu CONDOR) Trong nghiên cứu tiến cứu, kéo đài 24 tuần ởnhững bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên hoặc có tiền sử loét da dày tá trang (loại trừ người sử dụng aspirin liều thấp), tỷ lệ phần trăm bệnh nhân gặp phải biến cố tiêu hóa có ýnghĩa về mặt lâm sàng (tiêu chí đánh giá tổng hợp chính) thấp hơn ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng celecoxib 200 mg hai lần mỗi so với những bệnh nhân được điều trị bang diclofenac SR 75 mg hai lần mỗi ngày kế với omeprazol 20 mg một lần mỗi ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa lâm sảng này là do sự giảm hemoglobin 2 g/dL) và/hoặc tỷ lệ hồng cầu (hematocrit) (>10%) đã biết hoặc
Page 18of24
ày
wp
LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
phỏng đoán là có nguồn gốc từ đường tiêu hóa. Các kết quả cho từng thành phần của tiêu
chi tong hợp này như sau:
: Diclofenac SR 75 mg Celecoxib arn a oe ee rau HH 7 hai lan mỗi ngày Cac thành phần của tiêu chí đánh giá tông 200 mg at + Omeprazol
hợp đã biêt lần mal ngay 20 mg hang ngay
(N= 2238) (N =2246)
Thanh phan N (%) bệnh nhân
Xuất huyệt da day ta trang 3(0,1) 3 (0,1)
Xuất huyết ruột giả 1(<0,1) 1(<0,1) Xuất huyết tiêu hóa cấp tính không rõ nguyên 1(<0,1) 0(0,0) nhan Giam hemoglobin (>2 g/dL) và/hoặc tỷ lệ hông 5(0,2) 24 (1,1)
cau (210%) có ýnghĩa về mặt lâm sàng có
nguyên nhân tiêu hóa đã biết
Giảm hemoglobin (>2 g/dL) và/hoặc tỷ lệ hồng 10 (0,4) 53 (2,3)
cầu (œ>10%) có ý nghĩa về mặt lâm sàng có
nguyên nhân tiêu hóa ân được phỏng đoán
Tông cộng * 20 (0,9) 81 (3,6) Đôi với các thành phân sau đây của tiêu chí đánh giá tông hợp đã biết, không có biện cỗ nào ởcả hai nhóm điều
C:nghẽn đường ra của dạ dày; thủng dạ dày tátràng, ruột non hoặc ruột già; xuất huyết ruột non. Tất cả các
cố câu thành tiêu chí đánh giá tổng hợp đã được ban giám định chuyên môn độc lập phán xét và ban giảm
định này không được biết các thuốc điêu trị đã được cho đùng theo phương pháp ngẫu nhiên..
*Trong phân tích tỷ lệsống còn (time-to-cvent analysÌs), sử dụng kỹ thuật bảng thông kê tuổi thọ trung bình,
xác suất p <0,0001 Tàxác suất của việc so sánh giữa nhóm điều trị bằng celecoxib và nhóm điều trị bằng dielofenae kết hợp omcprazole cho tiêu chí này. .An toàn đối voi tim mach — Nj'ghiên cứu dai hạn trên bệnh nhân bị polyp utuyển rải rác Hai nghiên cứu trên bệnh nhân bị polyp utuyến rải rác đã được tiễn hành với celecoxib, tức là thử nghiệm APC (Phòng ngừa utuyến bằng Celecoxib) và thử nghiệm PreSAP (Phòng ngừa polyp utuyến tựphát). Trong thử nghiệm APC, có sự gia tăng liên quan đến liều ởtiêu chí đánh giá tổng hợp về tử vong do tim mach, nhồi máu cơ tim hoặc đột quy (đã phán xét) với celecoxib so với giá được trong suốt 3năm điều trị. Thử nghiệm PreSAP đã không cho thấy tiêu chí tổng hợp này có nguy cơ gia tăng có ý nghĩa về mặt thống kê. Trong thử nghiệm APC, tỷ lệ nguy cơ so với giả được ở tiêu chí tổng hợp về tử vong do tim mach, nhồi máu cơ tim hoặc đột quy (được giám định) là 3,4 (C1 95% 1,4 ~ 8,5) khi đùng 400 mg celecoxib hailần mỗi ngày và 2,8 (95% Cl 1,1— 7,2) khi dùng 200 mg celecoxib hailần mỗi ngày. Tỷ lệ tích lũy của tiêu chí đánh giá tổng hợp này qua 3năm lần lượt là 3,0% (20/671) và 2,5% (17/685) cho nhóm sử dụng celecoxib 200mg ngày J2 lần và 400mg ngày 2lần so với 0,9% {6/679) ở nhóm sử dụng giả được. Mức tăng cua qa hai nhóm sử dụng celecoxib so với nhóm sử dụng giả dược chủ yếu là do nhdi m tim. Trong thử nghiệm PreSAP, tỷ lệ nguy cơ so với giả dược của cùng tiêu chí đánh giá tổng hợp này là 1,2 (C1 95% 0,6 ~2,4) khi dùng 400 mg celecoxib một lần mỗi ngày.Tỷ lệ tích Page 19of24 LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16,0 Reference CDS Date :25 Feb 2015 lũy của tiêu chí tổng hợp này qua 3năm là 2,3% (21/933) so với 1,9% (12/628) ở nhóm sử dụng giả được. An toàn đối với tìm mạch —Nghiên cứu dai hạn của thử nghiệm phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm trong bệnh Alzheimer (Nghiên cứu ADAPT) Dữ liệu từ nghiên cứu ADAPT không cho thấy mức tăng đáng kể về nguy cơ tìm mạch khi dùng celecoxib liều 200 mg hai lần mỗi ngày so với giả được. Nguy cơ tương đổi so với giả được của một tiêu chí tổng hợp tương tự (tử vong do tim mạch (CV), nhồi máu co tim (MI), dét quy) 1a 1,14 (CI 95% 0,61 — 2,12) khi dùng 200 mg celecoxib hai lan mỗi ngày. An toàn đối với tìm mạch —Phân tích tổng hợp từ các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc lâu đài Chưa tiến hành được nghiên cứu lâm sàng dài hạn có đối chứng được thiết kế đặc biệt để đánh giá tính an toàn cla celecoxib đối với tỉm mạch khi được sử đụng lâu dải trong bất kỳ khoảng thời gian nào. Tuy nhiên, phân tích tổng hợp dữ liệu an toàn (các biến cỗ bất lợi nghiêm trọng đã được giám định do nghiên cứu viên báo cáo) từ 39 nghiên cứu lâm sang vé celecoxib hoàn thành trong tối đa 65 tuần đã được tiến hành, tương ứng với 41.077 bệnh nhân [23.030 (56,1 %) bệnh nhân dùng tống liều celecoxib 200 mg-800 mg hàng ngày (TDD), 13.990 (34,1 %) bệnh nhân dùng các thuốc NSAID không chọn lọc và 4.057 (9,9 %) bệnh nhân dùng giả dược]. Trong phân tích này, tỷ lệ biến cố được giám định đối với tiêu chí tổng hợp (bao gồm tử vong do tim mạch, nhôi máu cơ tim không gây tử vong và đột quy không gây tử vong) là tương tự giữa điều trị bằng celecoxib (N = 19.773; 0,96 biến cô/100 bệnh nhân-năm) và NSAID không chọn lọc (N = 13.990; ],12 bién 6/100 bệnh nhân-năm) (RR = 0,00, C] 95% 0,60 — 1,33). Mô hình tác dụng này được duy trì cho đù có dùng hay không dùng ASA (< 325mg). Tỷ lệ biến cố nhồi máu cơ tim không gây tử vong được giám định có xu hướng cao hơn (RR = 1,76, CI 95% 0,93 — 3,35); tuy nhiên tỷ lệ đó ởđột quy không gây tử vong có xu hướng thấp hơn (RR = 0,51, Cl 95% 0,23 — 1,10), và tỷ lệ đó ởtrường hợp tử vong do tìm mạch là tương tự (RR = 0,57, C¡ 95% 0,28 — 1,14) khi đùng celecoxib so với dùng kết hợp các NSAID không chọn lọc. “Trong phân tích này, tỷ lệ biến cố đối với tiêu chí tổng hợp bao gồm tử vong do tỉm mạch, nhồi máu cơ tìm không gây tử vong và đột quy không gây tử vong là 1,42/100 bệnh nhân- năm đối với điều trị bằng celecoxib (N = 7.462) và 1,20/100 bệnh nhân-năm đối với giả dược (N = 4.057) (RR = I,11, Cl 95% 0,47 — 2,67). Mô hình tác dụng này được duy trì cho dù có dùng hay không dùng ASA (<325 mg). Tỷ lệ nhồi máu cơ tim không gây từ vong có xu hướng cao hơn (RR = 1,56, CI 95% 0,21 — 11,90), tỷ lệ đó ởtrường hợp tử vong do tim mạch cũng cao hơn (RR = 1,26, CI 95% 0,33 — 4,77), và tỷ lệ đó ởđột quy không gây tử vong là tương tự (RR = 0,80, CI 95% 0,19 —3,31) khi dung celecoxib so véi giả được. An toàn đối với tìm mạch Các kết quả an toàn đỗi với tìm mạch đã được đánh giá ởthử nghiệm CLASS (xem ở để biết chỉ tiết về thử nghiệm). Tỷ lệ tích lũy Kaplan-Meier đối với các biến cố b nghiêm trọng do huyết khối tắc nghẽn tìm mạch được nghiên cứu viên báo cáo lại (Bao gồm nhồi máu co tim, nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, đau thắt ngực không ôn định, cơn thiếu máu não cục bộ tạm thời và các tai biến mạch máu não do thiếu máu Page 20 of24 7# euvuz PD Tide :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS:: version 16.0. Reference CDS Daie :25 Feb 2015 5.2 cục bộ) không cho thấy sự khác biệt nào giữa các nhóm điều trị bang celecoxib, diclofenac hoặc ibuprofen. Tỷ lệ tích lũy ởtất cả các bệnh nhân sau chín tháng điều trị với celecoxib, diclofenac va ibuprofen lan lugt 1a 1„2%, 1,4% và 1,1%. Tỷ lệ tích lũy ở những bệnh nhân không sử dụng ASA sau chín tháng điều trị ởtừng nhóm trong ba nhóm điều trị là đưới 1%. Tỷ lệ tích lũy đối với nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân không dùng ASA sau chín tháng điều trị ở từng nhóm của ba nhóm điều trị là dưới 0,2%. Không có nhóm giá được ở thử nghiệm CLASS. Điều này giới hạn khả năng xác định xem liệu ba loại thuốc đã thử nghiệm đều không tăng nguy cơ bị các biến cố tỉm mạch hay không hay tất cả các thuốc đó đã tăng nguy cơ ởmức độ tương tự nhau. Các đặc tính dược động học Hap the Dược động học của celecoxib đã được đánh giá trên khoảng 1.500 người. Khi dùng lúc déi celecoxib dé dang được hấp thu và đạt néng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-3 giờ. Sinh khả dụng đường uống dạng viên nang là 99% so với dạng hỗn dịch (dạng đường uống tối ưu hiện có). Khi được dùng lúc đói, cả nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và điện tích đưới đường cong (AUC) đều tỷ lệ với liều cho đến 200 mg, 2lần/ngày; ởliều cao hơn tỷ lệ tăng tương ứng của Cmax và AUC thấp hơn. Phân bố Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương (tý lệ này không phụ thuộc nồng độ) là khoảng 97% ởnồng độ điều trị trong huyết tương và celecoxib không ưu tiên gắn với hồng cầu. Chuyên hóa Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 2C9. Ba sản phẩm chuyển hóa không có tác dụng ức chệ COX-I hoặc COX-2 được nhận diện trong huyệt tương người lả ancol bậc nhật, acid carboxylic tương ứng và đạng liên hợp với glueuronid của nó. Hoạt tính của cytocrom P450 2C9 giảm ởngười có đa hình di truyền và điều này dẫn đến giảm hoạt tính của enzym, ví dụ người đồng hợp tử đối với đa hình CYP2C9%3. Trong nghiên cứu dược động học của celecoxib 200 mg dùng 1lần/ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh, có kiểu gen CYP2C9*1/*1, CYP2C9*1/*3 hoặc CYP2C9*3/%3, giá trị trung bình Cmax và AUCoa¿ của celecoxib vào ngày 7lần lượt là xấp xi gấp 4lần và 7 lần, ởngười cókiểu gen CYP2C9*3/*3 so với các kiêu gen khác. Trong 3nghiên cứu đơn liều riêng rẽ, có tong cộng 5đối tượng có kiểu gen CYP2C9*2/33, liều đơn AUCo.24 liều đơn tăng khoảng 3 lần so với người chuyên hóa bình thường. Ước tính tần suất của kiểu gen *3/*3 là 0,3% đến 1,0% giữa các nhóm chủng tộc khác nhau. Cần thận trọng khi dùng celecoxib ở bệnh nhân đã biết hoặc nghỉ ngờ có chuyển hóa CYP2C9 kém dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9. Nên xem xét việc bắt đầu điều trị với một nửa liều khuyến nghị thấp nhất (xem phần 4.2 Liều dùng và cách dùng và 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). Thai trie Thai trir celecoxib chu yéu do chuyén héa qua gan với dưới 1% liều đùng được bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu. Sau khi dùng đaliều, thời gian bán thải là 8-12 giờ và toc a Thanh thải khoảng 500ml/phút. Với da tiểu, nồng độ thuốc trong huyết tương én din được trước ngày thứ 5. Biển thiên giữa các đôi tượng về các thông số dược động học Page 21of24 LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0. Reference CDS Date :25Feb 2015 chính (AUC, Cmax, thời gian bán thải) làkhoảng 30%. Thể tích phân bố ởtrang thai 6én định trung bình là khoảng 500L/70 kg ởngười trưởng thành khỏe mạnh cho thấy sự phân bố rộng khắp của celecoxib vào các mô. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã xác định thuốc vượt qua được hàng tào máu não. Ảnh hưởng của thức ăn Dùng thuốc cùng thức ăn (giàu chất béo) làm chậm sự hấp thu thể hiện qua T„.x đạt được sau khoảng 4giờ và sinh khả dụng tăng 20% (xem phân 4.2 Liều dùng và cách dùng). Ở người tình nguyện khỏe mạnh, lượng hấp thu toàn thân (AUC) của celecoxib tương đương giữa dạng uống nguyên viên nang hoặc dạng hòa tan trong nước sinh tố táo. Không có sự thay đỗi đáng kể về Cmax, Tmạx hoặc Tị¿ sau khi uông thuộc nguyên viên hoặc hòa tan vào nước sinh tổ táo. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Người cao tuổi Ở người trên 65 tuổi, Cmax va AUC ca celecoxib tăng lên 1sọ 2 lần, Điều này chủ yếu liên quan đến cân nặng chứ không đo thay đổi về tuổi tác, nồng độ celecoxib cang cao hơn ở những bệnh nhân có cân nặng càng thấp và do đó những người lớn tuổi có cân nặng trung bình thấp có nồng độ celecoxib cao hơn những người trẻ. Do vậy, phụ nữ lớn tuổi CÓ XU hướng có nồng độ huyết tương cao hơn đàn ông lớn tuổi. Nói chung, không thực sự cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân lớn tuổi có cân nặng dưới trung bình (<50 kg), nên dùng liều khuyến nghị thấp nhất. Trẻ em Dược động học ởtrạng thái ôn định của celecoxib dùng ởdạng hỗn dịch uống được đánh giá ở 152 bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu n từ 2 tuổi đến 17 tuổi có cân nặng >
10kg bị viêm khớp tự phát thiếu nên (có yếu tố thấp đương tính hoặc âm tính) ởmột hoặc
vài khớp, thể mở rộng hoặc đa khớp và bệnh nhân bị viêm khớp tự phát thiếu niên khởi
phát toàn thân
(với các đặc điểm hiện tại toàn thân bất hoạt). Phân tích dược động học
quần thê chỉ ra rằng độ thanh thải đường uống (không điều chỉnh theo cân nặng) của
celecoxib tăng với tỉ lệ íthơn so với mức tăng cân nặng, với bệnh nhân 10 kg va 25 kg dự
đoán có độ thanh thải lần lượt giảm 40% và 24% so với bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
nang 70 kg.
Dùng viên nang 50 mg, 2lan/ngay cho bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên có cân
nặng từ 10 — 25 kg và dùng viên nang 100 mg cho bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu
niên có cân nặng từ 25 kg trở lên đạt được nông độ huyết tương tương tự như nông độ
huyết tương trong thử nghiệm lâm sảng, điều này chỉ ra rằng tác đụng khi dùng celecoxib
không thua kém khi dùng naproxen liễu 7,5 mg 2lẳần/ngày (xem phần 4.2 Liều dùng và
cách dùng). Celecoxib chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên
đưới 2tuổi, bệnh nhân cân nặng dưới 10 kg (22lbs) hoặc trong thời gian quá 24 tuần.
Chúng tộc
Phân tích tổng hợp về các nghiên cứu dược động học đã dự đoán tý lệ AUC của celecox
với người đa den cao hơn khoảng 40% so với người da trắng. Nguyên nhân và ýnghĩa
lâm sàng của vấn đề này vẫn chưa được biết.
Page 22of24
SSeS
ee
LPD Title: Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vieinam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
5.3
Suy gan: Nồng độ huyết tương của celecoxib ở các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh
Loại A) không khác biệt đáng kể so với nồng độ ởnhóm đối chứng cùng tuổi và giới tính.
Ở các bệnh nhân suy gan vừa (Child- Pugh Loại B), nồng độ celecoxib huyết thanh gấp
khoảng 2 lần nồng độ so với nhóm đối chứng tương ứng (xem phần 4.2 Liều dùng và
cách dùng).
Suy thận: Ở người tỉnh nguyện cao tuổi bị giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) do tudi (GFR
trung bình > 65ml/phút/1, 73 m?) và bệnh nhân bị suy thận mạn ổn định (GFR 35-60
ml/phút/1,73 m”) được động học của celecoxib tương đương với bệnh nhân có chức nang
thận bình thường. Không có liên hệ đáng kế nào được tìm thấy giữa creatinin huyết thanh
(hoặc hệ số thanh thải creatinin) và độ thanh thai celecoxib. Suy thận nặng không thay đổi
độ thanh thải celecoxib do đường thải trừ chính của thuốc là qua chuyên hóa tại gan thành
đạng không hoạt tính.
Ảnh hưởng trên thận: Vai trò tương đỗi của COX-I và COX-2 trong sinh lý thận chưa
được biết đầy đủ. Celecoxib giảm thải trừ qua thận của PGE¿ và 6-keto PGF; œ (một chất
chuyển hóa của prostacyclin) nhưng không ảnh hưởng đến thải trừ thromboxan B; huyết
thanh và 11-dehydro-TXB;, một chất chuyển hóa của thromboxan (đều là sản phẩm của
COX-1). Các nghiên cứu riêng biệt đã cho thay celecoxib không làm giảm GFR ở bệnh
nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận mạn. Các nghiên cứu này cũng cho thấy có sự
giảm nhẹ bài tiết natri. Trong các nghiên cứu trên bệnh nhân viêm khớp, tỷ lệ phủ mạch
ngoại vì đã được quan sát thấy là tương đương với tỷ lệ này ởbệnh nhân dùng các thuốc
ức chế COX không đặc hiệu (cũng có tác động ức chế COX-2). Điều này dễ thấy nhất ở
các bệnh nhân đang điều trị kết hợp với thuốc lợi tiểu. Tuy nhiên, không thấy tăng tỉ lệ
tăng huyết áp và suy tim, tình trạng phù mạch ngoại vi thường nhẹ và tự hết.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng đã cho thấy không có nguy cơ đặc biệt nào cho con người
dựa trên các nghiên cứu cơ bản về độc tính với liều nhắc lại, tác dụng gây đột biến và ung
thư.
Celecoxib khi dùng đường uống với liều >!50 mg/kg/ngày (xấp xi gấp 2lần lượng thuốc
sử dụng ở người khi dùng liều 200 ¡ng ngày 2lần được tính theo AUCa.2¿), làm tăng nguy
cơ đị tật vách ngăn thất, một biến cố hiếm gặp, và dịtật ởthai nhi, ví dụ như dính xương
sườn, dính các đốt ức và biển dạng đốt ức trên thé str dung celecoxib trong quá trình phát
triển hệ cơ quan của bảo thai. Có sự tăng phụ thuộc liều của nguy cơ thoát vị cơ hoành khi
chuột cống dùng celecoxib với liều uống >30 mg/kg/ngày (xấp xỉ gấp 6lần lượng thuốc
sử dụng ởngười khi dùng liều 200 mg ngày 2lần duge tinh theo AUCo 24) trong quá trình
phát triên hệ cơ quan của bảo thai. Những tác dụng được hiểu có liên quan đến tác dụng
ức chế tông hợp prostaglandin của celecoxib. Trên chuột cống, đùng celecoxib trong thời
kỳ phát triển đầu của bào thai gây say thai trước và sau khi phôi làm tổ và làm giảm sự
sông sót của phôi/thai nhi.
Độc tính trên động vật
Đã có ghi nhận trường hợp tăng tỉ lệ bị nang tỉnh dịch có hoặc không có kèm theo những
thay đổi thứ phát, như lượng tỉnh dịch íttrong tỉnh hoàn cũng như giãn ống dẫn tỉnh từ tất
nhẹ đến giãn nhẹ trên chuột cống chưa trưởng thành. Các kết quả trên hệ sinh sản my cày
dù có thể liên quan đến điều trị nhưng không làm tăng tỉ lệ hoặc mức độ nghiém trong
theo
liều dùng và có thể là tỉnh trạng tự phát .Không ghỉ nhận các kết quả tương tự trên
Page 23of24
LPD Title :Celecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS :version 16.0 Reference CDS Date :25 Feb 2015
6.2. 6.3.
6.4.
6.5.
hệ sinh sản trong nghiên cứu trên chó chưa trưởng thành, chó trưởng thành hoặc chuột
cống trưởng thành điều trị bang celecoxib. Ý nghĩa lâm sàng của những quan sát này chưa
được biết đến.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Danh mục tá dược
Viên nang chira: lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, povidon, natri croscarmellose,
magnesi stearat.
Vo nang chứa: Titan dioxid, gelatin, sorbitan monolaurat, natri lauryl sulfat, nudc tinh
khiết.
Mực in trên vỏ nang chứa: Shellac, dehydrated alcohol, isopropyl alcohol, butyl alcohol,
propylen glycol, dung dich ammoniac đậm đặc, oxid sắt vàng E172.
Tương ky
Chưa được biết.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kê từ ngày sản xuất.
Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Bảo quản ởđiều kiện không quá 30°C. Lượng thuốc hòa tan trong nước sinh tố táo, cháo,
sữa chua ôn định tới 6giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2- 8°C/35°F-45°F). Không được bảo
quản lượng thuốc hòa tan với chuối nghiền nát trong tủ lạnh.
Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói
Hộp 3vỉ x 10 viên nang.
San xuat tai: Pfizer Pharmaceuticals LLC —Km 1.9, Road 689, Vega Baja, Puerto Ric
00693, Mỹ.
Đóng gói và xuất xưởng tại: R-Pharm Germany GmbH —Heinrich-Mack-Str.
Illertissen, Đức.
®Nhãn hiệu đã đăng ký
LPD date: Jul 12, 2016
Reference CDS date: Feb 25, 2015
257
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nouyer yen Huy Hing
Page 24of24