Thuốc Cefuroxime 0,75g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefuroxime 0,75g
Số Đăng KýVD-24798-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri) – 0,75 g
Dạng Bào ChếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 01 lọ loại dung tích 20 ml; hộp 10 lọ loại dung tích 15 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/09/2016Công ty cổ phần DP Minh DânHộp 01 lọ loại dung tích 20 ml; hộp 10 lọ loại dung tích 15 ml30000Lọ
NOISf4NI
ONOIIO3fNI
O3§ION3AVAINI
MAU
NHAN
HOP
(Dai:
36mm,
R6ng:
36
mm,
Cao:
66
mm
)

Déxathmtay
trẻem
Đọc
kỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidàng
Mỗilọchứa:
Cefuroxim
(dang
Cefuroxim
natri)……….0,75g
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
cách
dùng
vàcác
thông
tinkhác:
Xinđọctrong
tờhướng
dẫnsử
dụngBảo
quản:
Nơikhô,
tránh
ánhsángtrực
tiếp,
nhiệt
độdudi
30°C
Tiêu
chuẩn:
TCCS
SDK/Reg.N°: Ngày
SX/mfd:
S610
SX/ot
:
HD/exp.
Re
TT
CONG
TYCOPHAN
DƯỢC
PHAM
MINH
DAN
LôN8-Đường
N5-KCN,
HỏaXả-XãMỹXá
TP.NamĐịnh
-T.NamĐịnh-ViệtNam
BD
=
Cefuroxime
07%
Keep
outofreach
ofchildren,
Read
enclosed
leaflet
carefully
before
use
Each
vialcontains:
Cefuroxime
(asCefuroxime
sodium)……….0,75g
Indications,
contraindications,
administration
andformore
information:
Please
readthe
enclosed
leaflet
Storage:
Dryplace,
avoid
direct
light,
below
30°C

GMP-WHO
|Specification:
Manufacturer’s
IntramuscularIntravenous
for
|
||Wh
Injection
orinfusion
936035″6
GY iy
MINH
DANPHARMACEUTICAL
JOINT-STOCK
COMPANY
Boxof!vial
LotN8-N5Street-HoaXaIndustrial
estate-MyXaCommune
+NamDinhCity-NamDinhProvince
«VietNam

4Hd VG Vv
JONG ATNWNO OAD
LAANG

3ÿS#’”'”E0’/”gÿ”:mp ti

me

/
j
phy
=
CHỦ
TỊCH
HĐQT
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
DS.
Nguyintthé
‘Ding
==WNwe
Se #4
S697 NL

MẪU
NHAN
LO
20ML
(Ti
LE
200%)
(70
X
30
mm)

RX
Thuốc
bán
theo
đơn
THUOC
BOT PHA
TIEM
|
Cefuroxime
0,75;
TIÊM
BÁP
-TIEM
TINH
MACH
-TRUYEN
TINH
MẠCH
LM-LV
Mỗi
lọchứa:
Cefuroxim
(dạng
Cefuroxim
natrì)…………….
.0,758
Chỉ
định,
chống
chỉđịnh,
cách
dùng
vàcác
thông

tinkhác:
Xin
đọc
trong
tờhướng
dẫn sử
dụng
Tiêu
chuẩn:
TCCS
Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánh
sáng
trực
tiếp,
nhiệt
độdưới
30°C
21
§=CONG
TY
CO
PHAN
Dược
PHAM
MINH
DAN
$
LôN8-Đường
NŠ-KCN,
Hòa
Xá-XãMỹXá
TP.Nam
Định
-T.Nam
Định
-Việt
Nam
Ngày SX/mfd:
SốlôSX/et :
HD/exp.

CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
DƯỢC
PHẨM
MINH
DÂN

CHỦ
TỊCH
HĐQT
TONG
GIAM
DOC
%.O
lu
6ố
2u»;

MẪU
NHÃN
HỘP
10
LỌ
(TỈLỆ
75%
)
$OI^01
x98/6|(|đột

BG)‘
2uJYOm
I2
HOVN
HNIINÿAflI
-HOVW
HNII(NII-dV8
VI
Grup
voydyoselg
/Uopo@4y
upgogny
(Dai:
136mm,
Réng:
56
mm,
Cao:
60
mm
)
ce)
Thuốc
bóntheo
đơn
Cefuroxime
O TIEMBAP-TIEM
TINHMACH
-TRUYEN
TINHMACH
Dg

GMP-WHO

ap
Mỗilọchứa:
|
Cefuroxim
(dạng
Cefuroxim
natr)………………….
4Â)74g
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
cáchdùng
vàcácthông
tinkhác:
Xinđọctrong
tờhướng
dẫnsửdụng
Baoquan:
Noikhô,tránh
ảnhsángtrựctiếp,nhiệtđộdưới30°C
Tiêuchuẩn:
TCCSĐềxơlổmloycủotẻem
Đọckỹhướng
đếnsửdựng
trước
khidùng
Cefuroxime
0,25
INTRAMUSCULAR,
INTRAVENOUS
FORINJECTION
ORINFUSION
Each
vialcontains:
Cefuroxime
(asCefuroxime
sodium)…………………
0,758
Indications,
contra-indications,
administration,
andfor
more
information:
Please
readtheenclosed
leaflet
Storage:
Dryplace,
avoiddirect
light,
below
30°C
Specification:
Manufacturer’s

SDK/Reg.N°: Nady
SX/mid:$ốlô$8X/JoL
:
HD/eKp.
:
CÔNG
TYCÓPHAN
BUQC
PHAM
MINH
DAN
LộN8Bung
NS»KCN,
HaXA»
XdM9XA
TR.NamĐịnh
T.NamĐịnh
-ViệtNam
lee
Keep
outofreach
ofchildren.
Read
enclosed
lectie!
corefully
before
use
JIÌIlll
MINH
DAN
PHARMACEUTICAL
JOINT-SIOCK
COMPANY

CONG
TY CỔ
PHAN

3
—w
Boxof10vials
NaEh
ly=Na
DUOC
PHAM
MINH
DAN
CHỦ
TICH
HDQT
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
0OÄyãu.64Z
Dang

MẪU
NHÃN
LỌ
15ML
(TỈ
LỆ
200%)
(ó4
X
28
mm)

RÑX
Thuốc
bán
theo
đơn
THUÓC
BỘT
PHA
TIÊM
CzfuroXWne
075g
.,
LM-ILV
Mỗilọ
chứa:
Cefuroxim
(dạng
Cefuroxim
natri)……………..0,75g
Chỉ
định,
chống
chỉđịnh,
cách
dùng
vàcácthông
tinkhác:
Xinđọc
trong
tờhướng
dẫnsửdụng

độdưới
30°C
111/008
CONG
TYCO
PHAN
DUQC
PHAM
MINH
DAN

N8-Đường
N3-KCN,
HòaXá
-XãMỹXá
|
TP.Nam
Định
-T.Nam
Định
-Việt
Nam
|
ởZz
Tiêu
chudn:
TCCS
Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánh
sáng
trực
tiếp,
nhiệt
š 8
Ngày SX/mfd:

CHỦ
TỊCH
HĐQT
16NG
GIAM
DOC
ps
Nguyiniehe
Dang

`Thuốc bột pha tiêm
1 CEFUROXIME 0,75G

IN2635¥
A38 Thuốc này chí dùng theo đơn của bác sĩ
4§‡Ƒ Đọc kỹ hướng dẫn sứdụng trước khi dùng
Thành phần: Cho |loCefuroxime 0,75g: Cefuroxim (dùng dang Cefuroxim natri) Được động học: Cefuroxim natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nông độ đỉnh
trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, vàkhoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh. Khoảng 33% đến 50% lượng cefroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. CefIroxim phân. bồ rộng rãi đến các tổchức và dịch trong cơthể, xâm nhập vào cảtổchức tuyên tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phê quản, xương, mật, dịch rỉviêm, dịch màng bụng, hoạt dịch vàthuỷ dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ởngười lớn khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ9.3 -15,8 lit/1,73 m?. Mét lượng nhỏ cefuroxim cóthể điqua hàng rào máu não khi màng não không bịviêm. Tuy nhiên, cefiroxim chi đạt được nông độ điều trịtrong dịch não tuỷ khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp cóviêm màng não. Thuốc qua nhau thai và cóbài tiết qua sữa mẹ.Cefuroxim không bịchuyển. hoá và được thải trừ ởdạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ởcầu thận vàbài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ cúa thuốc trong huyết tương khoảng I—-2giờ. Trong trường hợp suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ1,9 đến 16,1 giờ, tuỳ thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefiroxim cũng kéo dai hơn ở trẻ sơ sinh, tỷlệnghịch với số tuần tuổi Của trẻ và đạt giá trịtương đương với giá trịởngười trưởng thành sau 3—4tuân tuổi. Thuốc đạt nông độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sửdụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phan lớn thải trừ trong vòng 6giờ đầu. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua Ong thận, làm cho nông độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và ‹éo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rât nhỏ. Thâm phân máu vàthâm phân phúc mạc cóthẻ loại trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoàn. Dược lực học: Cefuroxim làmột kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2,có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phat triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tếbào vikhuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicilin binding protein, PBP), làcác protein tham gia thành phân cấu tạo màng tếbào vi khuẩn, đóng vai trò làenzym xúc tác cho giai đoạn cuôi cùng của quá trình tổng hợp thành tếbào. Kết quá làthành tếbao được tổng hợp sẽbịyếu đivà không bên dưới tác động của áplực thâm thấu. Ái lực gắn của‘cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽquyết định phô tác dụng của thuốc. Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào thời gian. Do vậy, mục tiêu cần đạt của chế độdiều làtối ưu hoá khoảng thời gian phơi nhiễm của vikhuẩn với thuốc. Thời gian nông độthuốc trong máu lớn hơn nông độ ức chế tôi thiểu của kháng sinh với vikhuẩn phan lap (T > MIC) làthông sốđược động học/dược lực học có liên quan chặt chẽ đến hiệu quả điều trịcủa cefuroxim. T>MIC can đạt ítnhất 40-50% khoảng cách giữa hai lần đưa thuốc.Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2khác (cefaclor, cefamandol), cefuroxim có hoạt tính invitro trén vikhuan Gram am tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thé hé 1,nhưng phổ tác dụng trên vikhuẩn Gram am lai hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ3.Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thuỷ phân của enzym beta-lactamase sovdi cefamandol, do d6 cotac dung tốt hơn »trén các chủng vikhuẩn tiết beta-lactamase như Haemophilus influenzae, Neisseria, Gssehericnia coli, Enterobacter, Klebsiella. Khéng gidng như cefoxitin làkhang sinh .cũng nhóm cephalosporin thé hệ2,cefuroxim không cótác dụng trên một sôvi khuẩn kykhi nhu Bacteroides fragilis. Trên vikhuẩn hiểu khí Gram dương: Cefuroxim cótác dung trên Staphylococcus aureus (KẾ cả chủng sinh và không sinh penicilinase), trên S⁄aphylococcus epidermidis. Cac ching tu cau kháng lại nhóm kháng sinh penicilin kháng penicilinase (methicilin, oxacilin) déu da dé kháng với cefuroxim. Cefuroxim cũng cóhoạt tính cao trén cdc ching Streptococcus (lién cau nhom alpha tan mau vabeta tan mau). Phan Ién cdc ching Enterococci, bao gém E.faecalis déu kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cing khang laicefuroxim. Trên vịkhuẩn hiéu khi Gram am: Cefuroxim co tac dung trén hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella va Shigella. Da sé cic ching Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đã kháng lạicefuroxim. Cefuroxim c6 hoat tinh cao trén Haemophilus influenzae (ké ca cac chung da khang lai ampicilin), 1.parainfluenzae va Moraxella catarrhalis. Cefuroxim cting cótác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae vaN.meningitidis. Trên vikhuẩn ky khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptotreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim c6 hoat tinh trén m6t soching Clostridium nhung không tác dụng trên C. difficile. Da sé cac ching Bacteroides fragilis đều đã đề khang laicefuroxim. Vị khuẩn kháng thuốc: Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biển đổi PBP đích, sinh beta-lactamase hoặc làm giảm tính thâm của cefuroxim qua màng tếbào vikhuẩn.
0
91/1 /
Đác sốliệu trong báo cáo của đơn vịgiám sát độ nhạy cảm của kháng sinh ởViệt Nam (ASTS) 1997, 1999 cho thấy cefiroxim vẫn có hoạt tính hữu hiệu chồng Samonella với tỷlệnhạy cảm 100% trên các mẫu phân lập năm 1996 tại bệnh viện trung ương Huế. Tình hình kháng cefuroxim hiện nay của các vikhuẩn gây bệnh đã tăng như sau: Shigella flexneri: 11% (1998); Proteus mirabilis: 28,6% (1997); S.viridans: 31% (1996); S.aureus: 33% (1998); E.coli: 33,5% (1998); Klebsiella spp: 57% (1997); Enterobactter: 59% (1998). Các nghiên cứu mới đây về tình hình kháng thuốc ởViệt Nam cho thấy các chủng Heamophilus influenzae phân lập được ởtrẻ em khỏe mạnh, kháng cefuroxim với tỷlệcao. Mức độ kháng cefuroxim của tat cAcac chting H.influenzae ởtrẻ khỏe mạnh là27% theo thông báo số 4(1999) của ASTS. Tình hình kháng thuốc nghiêm trọng vàcho thấy phải hạn chế sửdụng các kháng sinh phổ rộng, chỉ dùng cho người nhiễm khuẩn nặng. Sử dụng cho phụ nữ cóthai và cho con bú:
Thời k}mang thai: Sử dụng cefuroxim để điều trịviêm thận —bể thận ởngười mang thai không thay xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sosinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tửcung người mẹ. Cephalosporin thường được xem làan toàn sửdụng trong khi cóthai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu cókiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ antoàn của thuốc trên phụ nữ cóthat Dođó,chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cóthai khi cân thiết.
ra. Vìvậy, chỉ sửdụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhị ¿kỳ cơvàlợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trịbằng Ki cho mẹ. Liều dùng -Cách dùng:
*Liễu dùng: -Người lớn:
Bệnh lậu cốtửcung hoặc niệu đạo không cóbiến chứng hoặc bệnh lậu trực tràn không cóbiển chứng: Tiêm một liều duy nhat |gcefuroxim. Khang sinh du phong trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1,5 gtiêm tĩnh mạch trong vòng lgiờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường. Nếu thời gian phẫu thuật lớn hơn 4giờ hoặc bệnh nhân có mất máu nhiễu, trong suốt thời gian phẫu thuật, cứ 3—4giờmột lần có thê lặp lại liều trên. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật làkhông cân thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc. Với phẫu thuật mé tim hở, dùng một liều 1,5 gtiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đócứ 12giờ lặp lại một lần cho đến khi đạt tổng liều 6g.Trong các phẫu thuật sạch nhiễm và phẫu thuật nhiễm (như cắt tửcung qua ngả âm đạo), dùng liều 1,5 gtiêm tĩnh mạch ngay trước phẫu thuật (trong vòng 30 =60 phút trước khi rạch da) vànếu phẫu thuật kéo dai thì sau mỗi §giờ thêm 750 mg cefuroxim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật làkhông cần thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc trong trường hợp này. -Trẻ em: Thuốc chỉ nên được sử dụng trong các trường. hợp nhiễm khuẩn nặng. Thời gian điều trịtrung bình thường kéo dài 10ngày. Liễu dùng cho trẻ em như sau:“Trẻ sơsinh cho đến 7ngày tuổi: 25 mg/kg, 12giờ một lần. Liều dùng cóthể tăng “+ gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch. i “Trẻ sơsinh từ7đến 21 ngày tuổi: 25 mg/kg, 8giờ một lần. Liều dùng cóthể tăng + gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuân nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh tir21 dén 28 ngay tudi: 25 mg/kg, 6giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Trẻ từ1tháng tuổi đến 18tuổi: 20 mg/kg (tối đa 750 mg/lan), 8gid một lần. Có thể tăng liều lên đến 50 —60 mg/kg (tối đa 1,5 g/lần), 6—§giờ một lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Tré em tir 1thang tuổi đến 18tudi: 50 mg/kg (tối đa 1,5 ø)tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó cóthé tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tiếp đến 3liều 30 mg/kg mỗi lần (tối đa 750 mgø), 8giờ một lần cho các phẫu thuật cónguy cơnhiễm khuẩn cao. -Người bệnh suy thận: Không cần giảm liều đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 20 ml/phút. Với bệnh nhân cóđộthanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/phút, cần hiệu chỉnh liễu bằng cách giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2lần dùng thuốc. Với người lớn, khi độthanh thải creatinin từ10- 20 ml/phút, dùng liều 750 mg, l2 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10
ml/phút, dùng liều 750 mg, 24 giờ một lần. Bệnh nhân đaang thâm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thấm tách. Bệnh nhân đang thâm phân phúc mạc định ky va dang loc máu động mạch-tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là750 mg, hai lần mỗi ngày. Với trẻ em bịsuy thận, hiệu chỉnh liều cần dựa trên nguyên tắc tăng khoảng thời gian giữa 2lần dùng thuốc như ớngười lớn. -Viêm màng não do chủng vikhuẩn nhạy cảm: Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần. Trẻ em từ3tháng tuổi trở lên, tiêm tĩnh mạch liều 200 -240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3hoặc 4liều nhỏ, cứ 6—8giờ một lần. Sau 3ngày điều trịhoặc khi có cải thiện về lâm sảng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch liều 100 mg/kg thé trọng/ngày, cóthể giảm liều xuống 50 mg/kg thể trọng/ngày khi cócải thiện vềmặt lâm sảng.

*Cách dùng: -Tiêm bắp: Đề chuẩn bịhỗn dịch tiêm bắp, hoà bột thuốc trong lọvới 3mÌ nước cất pha tiêm. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơlớn như mông hoặc mặt trong của đùi. -Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hoà bột pha tiêm bằng §ml nước cất pha tiêm. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ítnhất 5phút. -Truyền tĩnh mạch ngắt quãng vàtruyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch đextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch cóchứa 750 mg cefuroxim hoặc chuyển dung dịch hoà tan từlọbột vào các chai truyền thuỷ tỉnh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ I§
phút đến 60phút Các dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục: Thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% hoặc 10%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0.9% hoặc 0,45%, thuốc tiêm natri lactat M/6.
Chí định:Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trịnhiềm khuẩn thể nặng đường hôhap dưới (kể cảviêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mêm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thé nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn máu vàviêm màng não do các vikhuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm màng não, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn làcác cephalosporin thế hệ 3(ceftriaxon, cefotaxim) chứ không phải cefuroxim. Trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn, nên cân nhắc chuyển sửdụng đường tiêm (cefuroxim natri) sang đường uống (cefuroxim axetil) nếu tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân đãđivao 6n dinh (48 —72giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim natri cũng được dùng để điều trị dự phòng nến khuân trong phẫu thuật tìm mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hoá vàphẫu thuật sản phụ khoa. Lưu ý:Nên nuôi cây vikhuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi cóchỉ định. Chống chỉ định: Trong các trường hợp cótiền sửdịứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin. Than trong: Trước khi bắt đầu điều tribang cefuroxim, can diéu tra kỹ về tiền sử dịứng của
người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phản ứng quá mẫn với biểu hiện đa dạng: Sốt, ngứa, đỏ da, mày day, hội chứng Stevens —Johnson, hồng ban đadạng, hội chứng hoại tửthượng bìnhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch vàthậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi sửdụng thuốc (tỷ lệ<1%). Do có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ragiữa những người bệnh dịứng với các kháng sinh betalactam, nén can can nhac va chuan bjsin sang moi phương tiện để điều trị sóc phản vệ (adrenalin, corticoid tiêm, duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đãbị dịứng với penicilin. Tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp cefuroxim natri cóthé gây đau tại vịtrítiêm. Viêm tĩnh mạch huyết khối cũng đãđược báo cáo khi dùng cefuroxim tiêm tĩnh mạch. Mặc dù cefiroxim hiểm khi gây biến đổi chức năng thận. vẫn nên kiểm tra thận khi điều trịbằng cefuroxim, nhất làởbệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiêu mạnh, vìcóthể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thoi cac khang sinh cephalosporin vaaminoglycosid. Nén giam liéu cefuroxim tiém ởngười suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vìở .hững người này, với mức liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng cóthể cao vàkéo dài. Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng vikhuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẫn thận. Nếu bịbội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị,phải ngừng sửdụng thuốc. Da c6 bao cao viém dai trang mang gia do Clostridium difficile xay raKhi sử dung cac khang sinh phổ rộng, vìvậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này vàđiều trị bằng metronidazol cho người bệnh bịtiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Thận trọng khi kêđơn kháng sinh phô rộng cho những người cóbệnh đường tiêu hoá, đặc biệt làviêm đại tràng. Một sốkháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có thể gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều tri, nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc vàsửdụng các thuốc điều trịđộng kinh thích hợp. Độ antoàn và hiệu quả của cefuroxim trên đối tượng bệnh nhỉ dưới 3tháng tuôi chưa được thiết lập. Tác dụng không mong muốn (ADR): Thuong gdp, ADR >1/100: Dau rat tại chỗ vàviêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi
tiêm truyện; tiêu chảy; ban dadạng sản. itgap, 1/1000 Tp,

va truyén dich.

NEU CAN BIET THEM THONG TIN XIN
Để sử dung thuốc an tem hiệu quả cân
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơsở. Hạn dùng: 36tháng kêtừngày sản xuât.
GIU’ THUOC XA TAM TAY TRE EM
TUQ.CUC TRUGNG
P. TRƯỞNG PHÒNG
Minh Hing
Sản xuất tại: CONG TY CO PHAN DUQC PHAM MINH DAN Địa chỉ: Lô N8 -Đường N5 -KCN Hoà Xá -Xã Mỹ Xá -Thành phố Nam Định -Tỉnh Nam Định -Việt Nam Điện thoại: (+84)350.3671086 Fax: (+84)350.3671113 Email: miphdanpharma@yahoo.com.vn
Đóng gói: Hộp Ilọ20ml; Hộp 10lo15ml

CHỦ TỊCH HĐGI
TỔNG GIÁM ĐỐC
D§© NguryonChé Dang

Ẩn