Thuốc Cefuroxime 0,5g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cefuroxime 0,5g |
Số Đăng Ký | VD-25209-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) – 0,5 g |
Dạng Bào Chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ (loại dung tích 20 ml); hộp 10 lọ (loại dung tích 15 ml) |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, xã Lộc Hòa, TP Nam Định, tỉnh Nam Định |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
30/11/2016 | Công ty cổ phần DP Minh Dân | Hộp 1 lọ (loại dung tích 20 ml), hộp 10 lọ (loại dung tích 15 ml) | 29000 | Lọ |
YONOIIĐ3NI
O3SnON3AVWINIUVINSSNWVALNI[I-A]
$50
TUPTOTT
MAU
NHAN
HOP
(Dai:
36mm,
Réng:
36
mm,
Cao:
66
mm
)
~
Cefuroxime
05,
GMP-WHO
TIÊM
BAP
CONG TY
COPHAN
DUC
PHAM
MINH
DAN
DA PHE
Déxathmtaytrẻem
IRS@e)Prescription
drug
Keep
outofreachofchildren,
Đọc
kỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidùng
Read
enclosed
leaflet
carefully
before
use
“A0
——
Cefuroxim
(deng
Cefuroxim
natr)……..0,5g
GFÌ caRkosine
(láCdnsdnle
sodioa)¡…0/56
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
cách
dùng
vàcác
Indications,contraindications,
administration
thông
tinkhác:
Xinđọctrong
tờhướng
dẫnsử
andformore
information:
Please
read
the
dụng
enclosed
leaflet
=a
”
tránh
ánhsángtrực
tiếp,
Storage:
Dryplace,
avoid
direct
light,
Below
30°C
Tià
dua
teci
GMP-WHO
|
Specification:
Manufacturer’s
wo
| |
|
||
Ngày
SX/mfd:
|
SốlôSKMot
:
jonoFi
936035162
3360
HD/exp.
Lân đâu:.ÑŠ./..08……
A
CUC QUAN LY DUOC
DUYET
2048,
|
encepaneraMINH
DANPHARMACEUTICAL
JOINT-STOCK
COMPANY
LotN8-N5Street-HoaXaIndustrial
estate-MyXaCommune
+NamDinhCity-NamDinhProvince
»VietNem,
LôN8-Đường
N5-KƠN.HòaXá-XãMỹXã
‘TP.NamĐịnh
-T.NamĐịnh
-ViệtNam
CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
DƯỢC
PHẨM
MINH
DÂN
Hoe
0035
N IA
HU
TICH
HDQT
TONG
GIAM
1DOC
DS.
Ng
0ô,
612
‘Dang
“ey
gã
TN 26333
MẪU
NHAN
LO
20ML
(Ti
LE
200%)
Kích
thước:
(70
X
30
mm
)
RÑX
Thuốc
bán
theo
đơn
THUÓC
BỘT
PHA
TIÊM
Cefuroximeos;
TIÊM BÁP
-TIÊM
TĨNH
MẠCH
-TRUYEN
TINH
MACH
LM-LV
Mỗilọchứa:Cefuroxim
(đưới
dạng
CeRưoxim
natì)………..
05g
Chỉđịnh, chống
chỉđịnh,
cách
ding
vacécthéngtin
„
khác:
Xinđọctrong
tờhướng
dẫn
sửdụng
Tiêu
chuẩnTCCS
Báo
quản:
Nơikhô,
tránh
ánhsáng
trực
tiếp,
nhiệt
độdưới
30°C
lộHÀ
(L0AT
CONG
TY
CO
PHAN
DUQC
PHAM
MINH
DAN
&
LôN8-Đường
Nã-KCN.
Hòa
Xá-XàMỹXá
a
TP.Nam
Định
-T.Nam
Định
-Việt
Nam
:30UXS910S
:PJM/XS dean
“dx2/qH
NT
On
HC
Na
DÂN
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
1s
Mpa
he
Dang
MẪU
NHÃN
HỘP
10
LỌ(TỈ
LỆ
75%
)
———
=
(Ddi:
136mm,
Réng:
56
mm,
Cao:
60
mm
)
%0
ZnIƒY0TT/2°
07/2
HOŸN
HNIL
NjAfllI
-HOVWN
HNIL(NlI-dy8
VNjIL
Bnup
uoduoselg
/Yopo@y Ung
99M,
Thuốc
béntheođơn
TEMBAP-TIEM
TINHMACH
-TRUYỀN
TĨNHMẠCH
MỖIlọthuốc:
Prescription
drug
Cefturoxim
(dạng
Cefuroxim
nati)……………sococcou
0,58
INTRAMUSCULAR,
INTRAVENOUS
FOR
INJECTION
ORINFUSION
Each
vialcontaies:
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
cáchdùng
vàcácthông
tinkhác
:
Cefuroxime
(asCefuroxime
sodium):………………………
0,58
Cefuroxime
05,
—
Mu
(eƒfuuroXjtfte
05%
=
Đọc
kỹhướng
dỗn
sửdụng
trướckhi
dùng
9ĐIRog.N*:
before
use
Ngdy
8X/mid:
3
an
MK
aii
a
STI
eerie
aren
em
esRRR
OEE
ETRE
MARCO=
CÔNG
TY
CÓPHÀN
DƯỢC
PHAM
MINH
DÂN
iad
MINH
DANPHARMACEUTICAL
JOINT-STOCK
COMPANY
Hop
109
LôN8-Đường
N5-KCN,
HòaXá-XãMỹXá
kế
BoxoFl0vials
|
LaN8-NSsret-
HonXaindia
esate
-MyXacommune
TP,NamĐịnh
-T.NamĐịnh
-ViệtNam Nam
Dinhcity-NamDinhprovince
-VietNam
a
MẪU
NHÃN
LỌ
15ML
(Ti
LE
200%)
(64
X
28
mm
)
Rx
Thuốc
bán
theo
đơn
THUÓC
BỘT
PHA
TIÊM
Cefuroximeos;
š
TIÊM
BAP
-TIEM
TINH
MACH
-TRUYEN
TINH
MACH
LM-LV
Mỗilọchứa:
Cefuroxim
(dưới
dạng
Cefwoxim
nati)…………
0,5g
Chí
định, chống
chỉđịnh,
cách
dùng
vàcácthông
tín
s+
khác:
Xinđọctrong
tờhướng
dẫnsửdụng
‘
Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánhsáng
trực
tiếp,
nhiệt
Tiêu
chuẩn:
TCCS
va
sẻ
imCONG
TYCO
PHAN
DUOC
PHAM
MINH
DAN
a
Lô
N8
-Đường
N3-KCN,
Hòa
Xá-XãMỹXá
a
TP.Nam
Dịnh
-T.Nam
Định
-Việt
Nam
: dxa,
:39/XS910S
:p)M/XS Ấ€SN
;CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
DƯỢC
PHAM
MINH
DÂN
CHỦ
TỊCH
HĐQT
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
0O
ÄW,yâ»
642
2z»;
Thuốc bột pha tiêm
= CEFUROXIME 0,5g
yb 4€ 2 W- !62 S9 Thuốc này chí dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng AI 3
Thành phần: Cho |loCefuroxime 0,5g: Cefuroxim (dùng dạng Cefuroxim natri) Dược động học: Cefuroxim natri đượcdùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nông độ đỉnh trong huyết tương khoảng 20.8-25,7ng/mL đạt được vào khoảng 15-60 phút sau khi tiêm bắp liều 500mg, và vào khoảng 37,8 g/mL sau khi truyền tình mạch liều 500mg. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500mg, nồng độ trong huyết tương đạt 2.1 ug/mL ngay sau khi tiêm, đạt khoảng 66,3 tg/mL sau 3phút khi tiêm. và đạt khoảng 2.1 ng/mL vào 4giờ sau khi tiêm. Sau khoảng 8giờ, vẫn đo được nồng độ điều trịtrong huyết thanh Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bồ rộng rãi đến các tổchức vàdịch trong cơ thể, xâm nhập vào cảtổchức tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phế quản, xương, mật, dịch rỉviêm, dịch màng bụng, hoạt
dịch vàthuỷ dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ởngười lớn khoẻ mạnh nam trong khoang tir9,3 -15,8 lit/1,73 m2. Mot lượng nhỏ cefuroxim cóthé diqua hang rào máu não khi màng não không bịviêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều trịtrong dịch não tuỷ khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm màng não. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.Cefuroxim không bịchuyển hoá vàđược thải trừ ởdạng không biến đổi cảtheo cơ chế lọc ởcầu thận vàbài tiết ởống thận. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng I—2giờ. Trong trường hợp suy thận, nửa đời thái trừ kéo dài hơn, dao động từ1,9 dén 16,1 giờ, tuỳ thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefuroxim cũng kéo đài hơn ở trẻ sơsinh, tỷlệnghịch với sốtuần tuổi của trẻ và đạt giá trịtương đương với giá trị ởngười trưởng thành sau 3-4tuần tuổi. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong “ong 24 gid, phan lớn thải trừ trong vòng 6giờ đầu. Probenecid ức chế thải trừ Descroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyệt tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rât nhỏ. Thẩm phân máu vàthẩm phân phúc mạc cóthé loại trừ được ceftiroxim trong hệ tuần hoàn. Dược lực học: – Cefuroxim làmột kháng sinh nhóm cephalosporin thê hệ 2,có tác dụng diệt vi khuẩn dang trong giai đoạn phát triển vàphân chia băng cách ức chê tông hợp thành têbào vikhuân. Thuôc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicilin binding protein, PBP), làcác protein tham gia thành phân câu tạo màng têbào vi khuẩn, đóng vai trò làenzym xúc tác cho giai đoạn cuôi cùng của quá trình tổng hợp thành tếbào. Kết quả làthành tếbào được tổng hợp sẽbịyéu divakhong bén dưới tác động của áplực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽquyết định phổ tác dụng của thuốc. Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của cefiroxim phụ thuộc vào thời gian. Do vậy, mục tiêu cần đạt của
chế độ liều làtối ưu hoá khoảng thời gian phơi nhiễm của vikhuẩn với thuốc. Thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với vikhuẩn phân lập (T > MIC) làthông sốdược
động học/được lực học có liên quan chặt chẽ đến hiệu quả điều trịcủa cefuroxim. T>MIC cần đạt ítnhất 40—50% khoảng cách giữa hai lần đưa thuốc.Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2khác (cefaclor, cefamandol), cefuroxim có hoạt tính vio trên vikhuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1,nhưng phổ tác dụng trên vikhuẩn Gram am lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ3.Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động 1yphan ctia enzym beta-lactamase sovới cefamandol, do đó cótác dụng tốt hơn “én cdc ching vikhuẩn tiết beta-lactamase như Haemophilus influenzae, Neisseria, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella. Khéng giong nhu cefoxitin làkhang sinh cũng nhóm cephalosporin thé hé2,cefuroxim không cótác dụng trên một sốvi khuẩn kykhí nhu Bacteroides fragilis. Trén vikhuan hiéu khi Gram duong: Cefuroxim cé tac dung trén Staphylococcus aureus (ké cả chủng sinh và không sinh penicilinase), trên Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicilin kháng penicilinase (methicilin, oxacilin) đều đãđề kháng với cefuroxim. Cefuroxim cũng cóhoạt tính cao trên các chủng Streptococcus (lién cầu nhóm alpha tan máu vabeta tan máu). Phần lớn các chủng Enterococci, bao gồm £./zecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes ciing khang lạicefuroxim. Trên vikhuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả các vikhuẩn họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella va Shigella. Da số các ching Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đãkhang lai cefuroxim. Cefuroxim c6 hoat tinh cao trén Haemophilus influenzae (ké ca cac chủng da kháng lại ampicilin), H.parainfluenzae va Moraxella catarrhalis. Cefuroxim cting cótác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae vaN.meningitidis. Trên vikhuẩn ky khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces,
Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptotreptococcus,
Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên mét sé ching Clostridium nhưng
không tác dụng trên C. đjØ?cile. Đa số các chủng Øacferoides ƒagilis đều đã đề khang laicefuroxim. Vi khuân kháng thuốc; Vi khuẩn kháng lai cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích, sinh beta-lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tếbào vikhuẩn.
Tình hình kháng thuốc tại Việt Nam: Các sốliệu trong báo cáo của đơn vịgiám sát độ nhạy cảm của kháng sinh ởViệt Nam (ASTS) 1997, 1999 cho thấy cefuroxim vẫn có hoạt tính hữu hiệu chống Samonella với tỷlệnhạy cảm 100% trên các mẫu phân lập năm 1996 tại bệnh viện trung ương Huế. Tình hình kháng cefuroxim hiện nay của các vikhuẩn gây bệnh đãtăng như sau: Shigella flexneri: 11% (1998); Proteus mirabilis: 28,6% (1997); Citribacter Sreundii: 46,7% (1997); S.viridans: 31% (1996); S.aureus: 33% (1998); E. coli: 33,5% (1998); Klebsiella spp: 57% (1997); Enterobacter: 59% (1998). Các nghiên cứu mới đây vẻ tình hình kháng thuốc ởViệt Nam cho thấy chủng Heamophilus in/luenzae phân lập được ởtrẻ khỏe mạnh, kháng cefuroxim với tỷlệ cao. Mức độ kháng cefuroxim của tất cả
các chủng /#.i/luenzae phân lập được ở trẻ khỏe mạnh là27% theo thông báo số4(1999) của ASTS. Tình hình này nghiêm trọng và cho thấy phải hạn
chế sử dụng các kháng sinh phỏ rộng, chỉ dùng cho người bệnh bịnhiễm khuẩn nặng. Sử dụng cho phụ nữ cóthai và cho con bú: Thời kỳmang thai: Sử dụng cefuroxim để điều trịviêm thận —bểthận ởngười mang thai không thây xuất hiện các tác dụng không mong muốn ởtrẻ sơsinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tửcung người mẹ. Cephalosporin thường được xem làan toàn sửdụng trong khi cóthai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiếm soát nào đánh giá đây đủ độ antoàn của thuốc trên phụ nữ cóthai. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cóthai khi cân thiết. Thời kỳ cho
con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vikhuẩn chí ởđường tiêu hoá, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cây vikhuẩn khi cósốt) trên trẻ bú mẹ chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích luỹ kháng sinh ởtrẻ làcóthể xảy ra. Vìvậy, chỉ sửdụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹnguy.- cơvàlợi ích, đông thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trịbằng kháng sĩnh… | cho me. Val Liều dùng -Cách dùng: *Liều dùng: -Người lớn: Bệnh lậu cổtửcung hoặc niệu dao không cóbiến chứng hoặc bệnh lậu không cóbiến chứng: Tiêm một liều duy nhất lgcefuroxim. Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1,5 øtiêm tĩnh mạ vòng |giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường. Nếu thờ phẫu thuật lớn hơn 4giờ hoặc
bệnh nhân có mắt máu nhiều, trong suốt thời gi phẫu thuật, cứ 3—4giờ một lần có thể lặp lại liều trên. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật làkhông cân thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc. Với phẫu thuật mồ tim hở, dùng một liều 1,5 gtiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đócứ 12giờ lặp lại một lần cho đến khi đạt tổng liều 6g.Trong các phẫu thuật sạch nhiễm và phẫu thuật nhiễm (như cắt tửcung qua ngả âm đạo). dùng liều 1.5 øtiêm tĩnh mạch ngay „ trước phầu thuật (trong vòng 30 -60 phút trước khi rạch da) vànều phẩu thuật kéo ` dài thì sau mỗi 8giờ thêm 750 mg cefuroxim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sử “ dụng kháng sinh sau phẫu thuật làkhông cần thiết và có nguy cơ gia tăng kháng ‘ thuồc trong trường hợp này. -Trẻ em: Thuốc chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nang. s Thời gian điều trịtrung bình thường kéo đài 10ngày. Liễu dùng cho trẻ em như Sau:Trẻ sơsinh cho đến 7ngày tuổi: 25 mg/kg, 12giờ một lần. Liều dùng cóthể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch. Trẻ sơsinh từ7đến 21 ngày tuổi: 25 mg/kg, 8giờ một lần. Liều dùng cóthé tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch. Trẻ sơ sinh từ21 đến 28 ngày tuổi: 25 mg/kg, 6giờ một lần. Liêu dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch. Trẻ từ Itháng tuổi đến 18tuổi: 20 mg/kg (tối đa750 mg/lần), 8giờ một lần. Có thể tăng liều lên đến 50 -60 mg/kg (tối đa 1,5 g/lần), 6—8giờ một lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ em từ 1tháng tuổi đến 18tuổi: 50 mg/kg (tối đa 1,5 ø)tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê. sau đó cóthể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tiếp đến 3liều 30 mg/kg mỗi lần (tối đa 750 mg), 8giờ một lần cho các phẫu thuật cónguy cơnhiễm khuẩn cao. -Người bệnh suy thận: Không cần giảm liều đối với các bệnh nhân có độ thanh thai creatinin lớn hơn 20 mI/phút. Với bệnh nhân cóđộthanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/phút, cần hiệu chính liêu bảng cách giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2lần dùng thuốc. Với người lớn, khi độ thanh thải creatinin từ10 – 20 ml/phút, dùng liều 750 mg, 12giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều 750 mg, 24 giờ một lần. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thấm tách. Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc định kỳ và đang lọc máu động
mạch-tnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là750 mẹ, hai lần mỗi ngày. Với trẻ em bịsuy thận, hiệu chỉnh liều cần dựa trên nguyên tắc tăng khoảng thời gian giữa 2lần dùng thuốc như ởngười lớn. -Viêm màng não do chủng vikhuẩn nhạy cảm: Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3g,8 giờ một lần. Trẻ em từ3 tháng tuổi trở lên, tiêm tĩnh mạch liều 200 -240 mg/kg thé trong/ngay, chia lam 3hoặc 4liều nhỏ. cứ 6-8giờ một lần. Sau 3ngày điều trịhoặc khi có cải thiện về lâm sảng có thê giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thé trọng/ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch liễu 100 mg/kg thể trọng/ngày, cóthể giảm liều xuống 50 mg/kg thể trọng/ngày khi cócải thiện vềmặt lâm sàng.
*+Cách dùng: Trí -Tiêm bắp: Để chuẩn bịhỗn dịch tiêm bắp, hoà bột thuốc trong lọvới 2mfnước cất pha tiêm. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng .cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi. -Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hoà bột pha tiêm bằng 6ml nước cat pha tiêm. Dung
dich này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào đây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ítnhất 5phút. -Truyền tĩnh mạch ngắt quãng vàtruyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% dé thêm vào túi truyền dịch cefuroxim hoặc chuyển dung dịch hoà tan từlọbột vào các chai truyền thuỷ tỉnh hoặc nhựa PVC cóchứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60phút Các dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục: Thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% hoặc 10%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,9% hoặc 0,45%, thuốc tiêm natri lactat M/6. Chỉ định:Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trịnhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cảviêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn máu vàviêm màng não do các vikhuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm màng não, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn làcác cephalosporin thé hé 3(ceftriaxon, cefotaxim) chứ không phải cefuroxim. Trong tat cảcác trường hợp nhiễm khuẩn, nên cân nhắc chuyển sửdụng đường tiêm (cefuroxim natri) sang đường uống (cefuroxim axetil) nêu tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân đã đivào ổn định (48 —72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim natri cũng được dùng để điều trị dự phòng
nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hoá vàphẫu thuật sản phụ khoa. Lưu ý: Nên nuôi cây vikhuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi cóchỉ định. hống chí định: Trong các trường hợp cótiền sửdịứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin. Thận trọng: Trước khi bắt đầu điều trịbằng cefuroxim, cần điều tra kỹ về tiền sử dịứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phản ứng quá mẫn với biểu hiện đa dang: Sét, ngứa, đỏ da, mày day, hội chứng Stevens —Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tửthượng bìnhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch vàthậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi sửdụng thuốc (tỷ lệ<1%). Do cóphản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ragiữa những người bệnh dịứng với các kháng sinh betalactam, nén can can nhac và chuẩn bịsẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ (adrenalin, corticoid tiêm, duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đãbịdịứng với penicilin. Tiêm tĩnh mạch vàtiêm bắp cefuroxim natri cóthê gây đau tại vịtrítiêm. Viêm tĩnh mạch huyết khối cũng đãđược báo cáo khi dùng cefuroxim tiém tinh mach. Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trịbằng cefuroxim, nhất làởbệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vìcó thể có tác dung bat lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng :sinh cephalosporin vaaminoglycosid. Nên giảm liều cefuroxim tiêm ởngười suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vìở những người này, với mức liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng cóthể cao vàkéo dài. Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chúng vỉkhuẩn không nhạy cảm phát lên quá mức. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bịbội nhiễm nghiêm trọng é:: khi điều trị, phải ngừng sửdụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng mang gia do Clostridium difficile xay rakhi sit dụng các kháng sinh phố rộng, vivậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này vàđiều trị băng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Thận trọng khi kêđơn kháng sinh phổ rộng cho những người cóbệnh đường tiêu hoá, đặc biệt làviêm đại tràng. Một sốkháng sinh cephalosporin (trong đó cócefuroxim) cóthể gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trịđộng kinh thích hợp. Độ antoàn vàhiệu quả của cefuroxim trên đối tượng bệnh nhi dưới 3tháng tuổi chưa được thiết lập. . Tác dụng không mong muôn (ADR): Thuong gdp, ADR >1/100: Đau tát tại ché vaviém tinh mach huyét khdi tai noi tiêm truyền; tiêu chảy; ban dadạng san. ttgdp, 1/1000